11 câu Trắc nghiệm Lý thuyết từ mượn lớp 6 - Cánh diều

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Lý thuyết từ mượn sách Cánh diều. Bài viết gồm 11 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Lý thuyết từ mượn

Câu 1. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?

A. Tiếng Hán

B. Tiếng Pháp

C. Tiếng Anh

D. Tiếng Nga

Đáp án: A

Giải thích:

Tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất

Câu 2. Cho các từ: pê- đan, ten-nít, tuốc-nơ-vít, gác-đờ-xen là từ mượn tiếng nước nào?

A. Nhật

B. Pháp

C. Trung Quốc

D. Anh

Đáp án: B

Giải thích:

Các từ trên mượn của tiếng Pháp.

Câu 3. Tổ quốc, đất nước, giang sơn là những từ mượn tiếng Hán, đúng hay sai

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Từ đất nước là từ thuần Việt.

Câu 4. Yếu tố “kì” trong các từ kì diệu, kì quan, kì tài, kì tích có nghĩa là lạ đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

Kì diệu (đẹp, lạ, hiếm); kì quan (cảnh đẹp hiếm có, lạ, độc đáo); kì tài (người tài hiếm có), kì tích (thành tích hiếm có)

Câu 5. Cho các từ: pa-ra-pôn, in-ter-nét, ti-vi là từ mượn tiếng nước nào?

A. Từ mượn tiếng Anh

B. Từ mượn tiếng Pháp

C. Từ mượn tiếng Bồ Đào Nha

D. Từ mượn tiếng Ấn Độ

Đáp án: A

Giải thích:

Các từ: pa-ra-pôn, in-ter-nét, ti-vi là từ mượn tiếng nước Anh.

Câu 6. Từ mượn là từ như thế nào?

A. Do nhân dân tự sáng tạo ra

B. Được vay mượn từ tiếng nước ngoài

C. Được xuất hiện trong từ điển

D. Không có trong từ điển

Đáp án: B

Giải thích:

Từ mượn là từ được vay mượn từ tiếng nước ngoài

Câu 7. Các từ mượn đã được Việt hóa thì gọi là từ gì?

A. Từ Việt hóa

B. Từ thuần Việt

C. Từ siêu Việt

D. Từ Việt gốc

Đáp án: B

Giải thích:

Các từ mượn đã được Việt hóa thì gọi là từ thuần Việt

Câu 8. Lý do của việc mượn từ trong tiếng Việt?

A. Do tiếng Việt chưa có từ để biểu thị, hoặc có từ nhưng biểu thị chưa chính xác

B. Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức

C. Tiếng Việt cần sự vay mượn để đổi mới

D. Làm tăng sự phong phú của vốn từ tiếng Việt

Đáp án: A

Giải thích:

Việc mượn từ nước ngoài, do tiếng Việt chưa có nhiều từ để biểu thị

Câu 9. Từ mượn tiếng nước nào chiếm số lượng lớn nhất?

A. Nga

B. Hán

C. Nhật

D. Pháp

Đáp án: B

Giải thích:

Trong tiếng Việt có tới gần 70% số từ được mượn từ tiếng Hán.

Câu 10. Cần chú ý điều gì khi mượn tiếng nước ngoài?

A. Không lạm dụng từ mượn

B. Cần sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh nói (viết)

C. Hiểu rõ nghĩa của từ ngữ trước khi dùng

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Khi mượn tiếng nước ngoài, cần sử dụng từ ngữ thích hợp, không lạm dụng và hiểu rõ để sử dụng đúng chỗ.

Câu 11. Yếu tố “khán” trong từ khán giả có nghĩa là xem, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đánh giá

0

0 đánh giá