Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Thực hành tiếng Việt trang 24, 25 sách Cánh diều. Bài viết gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.
Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Thực hành tiếng Việt trang 24, 25
Câu 1. Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Giải thích: Từ tiếng Việt được chia làm 2 loại chính: từ đơn và từ phức
Câu 2. Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ láy
Đáp án: D
Câu 3. Từ phức gồm mấy tiếng
A. hai hoặc nhiều hơn hai
B. ba
C. bốn
D. nhiều hơn hai
Đáp án: A
Câu 4. Từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành là từ láy. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích: Các tiếng cấu tạo nên các từ trên đều có nghĩa, các từ trên là từ ghép đẳng lập.
Câu 5. Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ ghép chính phụ
D. Từ láy tượng thanh
Đáp án: D
Giải thích: Từ “khanh khách” là từ láy tượng thanh, mô phỏng âm thanh tiếng cười của tự nhiên.
Câu 6. Từ ghép có mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Câu 7. Các tiếng trong từ ghép đẳng lập bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp (không phân tiếng chính, không phân tiếng phụ) đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 8. Từ ghép phân nghĩa tiếng phụ có nghĩa hẹp hơn tiếng chính, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Câu 9. Từ ghép là những từ như thế nào?
A. Hai từ ghép lại với nhau
B. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ
C. Hai tiếng trở lên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án: C
Câu 10. Từ “học hành” có phải từ ghép không?
A. Có
B. Không
Đáp án: A
Câu 11. Từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ được xếp vào nhóm từ gì?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ đơn
D. Từ láy hoàn toàn
Đáp án: B
Giải thích: Các từ này có cấu trúc X + sĩ: đều là từ ghép chính phụ
Câu 12. Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ láy bộ phận
Đáp án: A
Giải thích: Các tiếng rán, dẻo, mật, nếp, bèo bổ sung ý nghĩa cho từ bánh. Khu biệt các loại bánh, nó là từ ghép chính phụ (hợp nghĩa)
Câu 13. Tìm từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt
B. Tươi đẹp
C. Tươi tắn
D. Tươi thắm
Đáp án: C
Giải thích: Từ láy “Tươi tắn” là từ láy bộ phận
Câu 14. Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ?
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
Đáp án: C
Giải thích: Từ là yếu tố ngôn ngữ với 2 đặc điểm cơ bản: có nghĩa, được dùng độc lập tạo câu.
Câu 15. Đơn vị cấu tạo từ là gì?
A. Tiếng
B. Từ
C. Chữ cái
D. Nguyên âm
Đáp án: A
Giải thích: Tiếng (hình vị) là yếu tố cấu tạo từ
Câu 16. Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Gồm từ láy và từ ghép.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 24, 25
Trắc nghiệm Lý thuyết về từ đơn, từ phức
Trắc nghiệm Viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
Trắc nghiệm Lý thuyết kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích