Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
.....................................
.....................................
.....................................
Tài liệu có 25 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái.
Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu vật, video, để tìm hiểu về môi trường và nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV để tìm ra các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh vật
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong làm và quay video tìm hiểu về môi trường sống, nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật; phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu và lấy được ví dụ minh họa.
+ Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái; phân biệt được nhân tố vô sinh và hữu sinh; lấy được ví dụ minh họa các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật.
+ Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về giới hạn sinh thái.
- Tìm hiểu tự nhiên: Lấy được ví dụ minh họa các loại môi trường; các nhân tố sinh thái và ví dụ về giới hạn sinh thái.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
+ Vận dụng hiểu biết về môi trường và các nhân tố sinh thái để giải thích một số hiện tượng trong đời sống vì sao con người tách thành một nhân tố sinh thái riêng, giải thích vì sao các nhóm có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi, sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
+ Vận dụng kiến thức về giới hạn sinh thái vào việc chăm sóc và đánh giá khả năng nhập nội vật nuôi cây trồng.
2. Về phẩm chất
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ và quan sát hiện tượng, rút ra kết luận.
- Tích cực tuyên truyền bảo vệ môi trường sống.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy.
- Các hình ảnh liên quan đến bài học
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà, tìm ví dụ về các sinh vật sống trong các loại môi trường sống.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới.
b. Nội dung: GV cho HS xem video sau trong 2 phút đầu.
https://www.youtube.com/watch?v=tDnmA49_Ado
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Hãy xem video trong 2 phút và trả lời các câu hỏi: + Hệ sinh thái là gì? + Kể tên một số hệ sinh thái thông qua video? https://www.youtube.com/watch?v=tDnmA49_Ado Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS xem video và tìm câu trả lời cho các câu hỏi. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu một số HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - GV đánh giá bằng nhận xét. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Thông qua video chúng ta đã biết sơ lược về hệ sinh thái, để tìm hiểu rõ hơn về hệ sinh thái, chúng ta cùng tìm hiểu chương VIII: Sinh vật và môi trường. Bài đầu tiên của chương là Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái. |
- Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: - Hệ sinh thái là một quần xã các sinh vật sống cùng với môi trường sống tự nhiên của chúng và các thành phần không sống của môi trường. - Một số hệ sinh thái: Một cái ao, một ngôi nhà, Trái Đất….
|
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về môi trường sống
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật, phân biệt được bốn loại môi trường sống chủ yếu và lấy được ví dụ minh họa.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và để tìm hiểu về khái niệm môi trường sống và các loại môi trường chủ yếu.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh 41.1,2 tìm hiểu về môi trường sống, trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng sau: + Môi trường sống là gì? + Kể tên các loại môi trường sống?
- HS làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh tìm hiểu về môi trường trong của cơ thể. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV: Theo dõi và hướng dẫn HS. - HS tìm hiểu hoàn thành bảng. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả, nêu ý kiến của mình. - HS báo cáo kết quả, nêu ý kiến của mình. Bước 4. Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá và kết luận nội dung khái niệm môi trường và các loại môi trường sống chủ yếu. |
I. Môi trường sống 1. Khái niệm môi trường sống - Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng. 2. Các loại môi trường sống chủ yếu - Môi trường sống chủ yếu của sinh vật gồm môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. - Môi trường cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển. Môi trường nước gồm những vùng nước ngọt, nước mặn, nước lợ. Môi trường trong đất gồm các lớp đất. Môi trường sinh vật là cơ thể của động vật, thực vật và con n |
................................................
................................................
................................................
Xem thêm các bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, chi tiết khác:
Giáo án PPT Bài 40: Sinh sản ở người
Giáo án PPT Bài 42: Quần thể sinh vật
Giáo án PPT Bài 43: Quần xã sinh vật
Giáo án PPT Bài 44: Hệ sinh thái
Giáo án PPT Bài 45: Sinh quyển
Để mua Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc