Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.
Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
C.1. Tìm hiểu chung về Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Câu 1. Thể thơ của văn bản dưới đây:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa.
A. Thơ 6 chữ
B. Thơ 8 chữ
C. Thơ lục bát
D. Thơ tự do
Đáp án: C
Giải thích:
Thể thơ lục bát.
Câu 2. Nội dung chính của văn bản sau:
Bình Định có núi Vọng Phu,
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Em về Bình Định cùng anh,
Được ăn bí đỏ nấu canh nước dừa.
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Đáp án: A
Giải thích:
Nội dung chính: Vẻ đẹp quê hương Bình Định
Câu 3. Nội dung chính của văn bản sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định
B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp của Tháp Mười
Đáp án: D
Giải thích:
Nội dung chính: Vẻ đẹp của Tháp Mười
Câu 4. Tình cảm chung được gợi lên từ các bài ca dao dân ca trong văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương là gì?
A. Lòng biết ơn với cha mẹ, đất nước
B. Lòng yêu mến và niềm tự hào đối với con người và quê hương, đất nước
C. Tình nghĩa vợ chồng sâu nặng
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: B
Giải thích:
Đằng sau những câu hỏi, lời đáp, lời mời, lời nhắn gửi và các bức tranh phong cảnh của những câu hát dân gian là tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương đất nước.
Câu 5. Biện pháp nghệ thuật nào không được sử dụng trong những câu ca dao về vẻ đẹp quê hương?
A. Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể
B. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
C. Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng
D. Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao
Đáp án: B
Giải thích:
Biện pháp nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ lục bát, lục bát biến thể
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ước lệ, tượng trưng
- Sử dụng hình thức đối đáp, ướm hỏi quen thuộc trong ca dao
- Các địa danh gần gũi, nổi tiếng
Câu 6. Chọn khái niệm đúng về ca dao dân ca:
A. Là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
B. Sáng tác dân gian thuộc loại hình tự sự, chủ yếu sử dụng yếu tố nghệ thuật kì ảo để thể hiện cái nhìn hiện thực của nhân dân với đời sống, bộc lộ quan niệm về đạo đức cũng như về công lí xã hội và ước mơ một cuộc sống tốt đẹp hơn của nhân dân lao động.
C. Loại truyện được kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện của đồ vật, con vật,... hoặc về chính con người để nói bóng gió,kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
D. Kể về những sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo; Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử được kể đến.
Đáp án: A
Giải thích:
Ca dao dân ca là tên gọi chung của các thể loại trữ tình dân gian kết hợp giữa lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Câu 7. Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào?
A. Thơ 5 chữ
B. Thơ 6 chữ
C. Thơ 8 chữ
D. Lục bát
Đáp án: D
Giải thích:
Ca dao sử dụng nhiều thể thơ, trong đó thể lục bát được sử dụng nhiều nhất.
Câu 8. Mỗi bài ca dao phải có ít nhất mấy dòng?
A. 2 dòng
B. 3 dòng
C. 4 dòng
D. 5 dòng
Đáp án: A
Giải thích:
Mỗi bài ca dao phải có ít nhất 2 dòng.
Câu 9. Nội dung chính của đoạn sau:
Rủ nhau chơi khắp Long Thành,
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Ngang,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh đi đến phố Hàng Da,
Trải xem hàng phố thật là cũng xinh.
Phố hoa thứ nhất Long Thành,
Phố giăng mắc cửi, đàn quanh bàn cờ.
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ,
Bút hoa xin chép nên thơ lưu truyền.
A. Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long
B. Vẻ đẹp của Tháp Mười
C. Bài học về lao động sản xuất
D. Tình cảm anh em trong gia đình
Đáp án: A
Giải thích:
Nội dung chính: Vẻ đẹp của kinh thành Thăng Long
Câu 10. Nội dung chính của đoạn dưới đây:
Em đố anh từ nam chí bắc,
Sông nào là sông sâu nhất?
Núi nào là núi cao nhất ở nước ta?
Anh mà giảng được cho ra,
Thì em kết nghĩa giao hoà cùng anh.
Sâu nhất là sông Bạch Đằng,
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan.
Cao nhất là núi Lam Sơn,
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
B. Vẻ đẹp lịch sử của đất nước
C. Công ơn của cha mẹ đối với con cái
D. Vẻ đẹp thanh bình của đất nước
Đáp án: B
Giải thích:
Nội dung chính: Vẻ đẹp lịch sử của đất nước
Câu 11. Dân ca là gì?
A. Là những sáng tác dân gian có nhạc không lời.
B. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và nhạc
C. Là những sáng tác dân gian kết hợp giữa lời và thơ
Đáp án: B
Giải thích:
Dân ca là những sáng tác của dân gian kết hợp giữa lời và nhạc.
Câu 12. Văn bản sau thuộc loại nào?
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
Núi cao biển rộng mênh mông,
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
A. Ca dao
B. Dân ca
Đáp án: A
Giải thích:
Văn bản trên là một bài ca dao, ca ngợi công ơn của cha mẹ.
C.2. Phân tích chi tiết Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Câu 1. Địa danh “Long Thành” được nhắc tới trong bài ca dao Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương chỉ tỉnh nào của đất nước ta ngày nay?
A. Đà Nẵng
B. Huế
C. Hà Nội
D. Ninh Bình
Đáp án: C
Giải thích:
Từ “Long Thành” vốn chỉ kinh thành Thăng Long, chính là Hà Nội của chúng ta ngày nay.
Câu 2. Trong văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương, vẻ đẹp Long Thành hiện lên với bao nhiêu phố phường?
A. 35
B. 36
C. 37
D. 38
Đáp án: B
Giải thích:
Vẻ đẹp Long Thành hiện lên với 36 phố phường.
Câu 3. Tên các con phố trong bài thường đi kèm với từ gì?
A. Phố
B. Đường
C. Hẻm
D. Hàng
Đáp án: D
Giải thích:
Tên các con phố trong bài thường đi kèm với từ “Hàng”.
Câu 4. Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh và liệt kê
B. Liệt kê và điệp từ
C. Nhân hóa và so sánh
D. Ẩn dụ và hoán dụ
Đáp án: B
Giải thích:
Khi nhắc đến 36 phố phường ở Long Thành, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê và điệp từ.
Câu 5. Tình cảm của tác giả thể hiện qua bài ca dao số 1 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương là gì?
A. Tự hào
B. Tiếc nuối
C. Xót thương
D. Nhớ mong
Đáp án: A
Giải thích:
Tình cảm của tác giả thể hiện qua bài ca dao số 1 là sự tự hào.
Câu 6. Bài ca dao số 2 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương đối đáp về lĩnh vực nào?
A. Lao động sản xuất
B. Lịch sử
C. Văn chương
D. Đời sống xã hội
Đáp án: B
Giải thích:
Bài ca dao số 2 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương đối đáp về lịch sử dân tộc.
Câu 7. Bài ca dao số 2 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương có kết cấu gì đặc biệt?
A. Ngắn gọn
B. Đối đáp
C. Đa dạng trong kết cấu
D. Không có gì đặc biệt
Đáp án: B
Giải thích:
Bài ca dao số 2 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương có hình thức đối đáp đặc biệt.
Câu 8. Sông Bạch Đằng được nhắc đến trong bài cao dao số 2 nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
A. Chiến thắng quân Nam Hán
B. Chiến thắng quân Minh
C. Chiến thắng quân Pháp
D. Chiến thắng quân Mỹ
Đáp án: A
Giải thích:
Sông Bạch Đằng được nhắc đến trong bài cao dao số 2 nhắc đến sự kiện lịch sử chiến thắng quân Nam Hán.
Câu 9. Địa danh núi Lam Sơn được nhắc tới trong bài ca dao số 2 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương thuộc tỉnh nào nước ta?
A. Hà Nội
B. Nam Định
C. Thanh Hóa
D. Đà Nẵng
Đáp án: C
Giải thích:
Địa danh núi Lam Sơn được nhắc tới trong bài thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Câu 10. Đâu là địa danh được nhắc đến trong bài ca dao số 3 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương?
A. Hà Nội
B. Nam Định
C. Thanh Hóa
D. Bình Định
Đáp án: D
Giải thích:
Bình Định là địa danh được nhắc đến trong bài ca dao số 3.
Câu 11. Món ăn nào được gợi ra trong bài ca dao số 3 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương?
A. Nem chua
B. Bí đỏ nấu canh nước dừa
C. Phở
D. Bánh chưng
Đáp án: B
Giải thích:
Bí đỏ nấu canh nước dừa là món ăn được nhắc đến trong bài ca dao.
Câu 12. Đâu không phải là sản vật được nhắc đến trong bài ca dao số 4 Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương?
A. Tôm
B. Cá
C. Dừa
D. Lúa
Đáp án: C
Giải thích:
Dừa là sản vật không được nhắc đến trong bài ca dao.
Câu 13. Tháp Mười nằm ở vùng nào?
A. Tây Bắc
B. Tây Nguyên
C. Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
Đáp án: D
Giải thích:
Tháp Mười nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 14. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu ca dao “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn”?
A. Điệp từ
B. Nhân hóa
C. Liệt kê
D. Hoán dụ
E. So sánh
Đáp án: A, C
Giải thích:
Nghệ thuật: điệp từ “sẵn” và phép liệt kê cá tôm, lúa trời thể hiện sự giàu có và phóng khoáng của sản vật nơi đây.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 tập 1
Trắc nghiệm Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Trắc nghiệm Việt Nam quê hương ta
Trắc nghiệm Về bài ca dao "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng…"