100 câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 2 có đáp án | Chân trời sáng tạo

271

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 2 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết, bám sát chương trình học trên trường; giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Ngữ Văn 6. Mời các bạn đón xem:

100 câu hỏi ôn tập Ngữ Văn 6 Ôn tập cuối học kì 2 có đáp án

Câu 1: Chỉ ra yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau:

Ngày Huế đổ máu,

Chú Hà Nội về,

Tình cờ chú cháu,

Gặp nhau Hàng Bè.

Chú bé loắt choất,

Cái xắc xinh xinh,

Cái chân thoăn thoắt,

Cái đầu nghênh nghênh,

Ca-lô đội lệch,

Mồm huýt sáo vang,

Như con chim chích,

Nhảy trên đường vàng...

- “Cháu đi liên lạc,

Vui lắm chú à,

Ở đồn Mang Cá,

Thích hơn ở nhà!”

                   (Tố Hữu, Lượm)

Trả lời:

- Yếu tố miêu tả: ngày Huế đổ máu, chú bé loắt choắt, cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh, ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo vang.

Yếu tố tự sự: Cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.

Câu 2: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

Trả lời:

- Những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ là:

+ cần xác định thể thơ hay thơ văn xuôi

+ xác định nội dung chính của bài

+ chú ý yếu tố nghệ thuật 

+  thái độ tình cảm của tác giả trong bài thơ.

Câu 3: Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố trong văn bản thông tin:

Yếu tố

Tác dụng

Sapo 

 

Đề mục

 

Chữ in đậm

 

Số thứ tự

 

Dấu gạch ngang

 

Trả lời:

Yếu tố

Tác dụng

Sapo 

Là đoạn văn mở đầu nhằm giới thiệu tóm tắt nội dung văn bản, thu hút người đọc văn bản

Đề mục

Nêu ra chủ đề của đoạn văn nhằm tóm tắt ý chính của đoạn cho người đọc hiểu

Chữ in đậm

Nhấn mạnh nội dung và ý nghĩa của chữ hoặc cụm từ in đậm

Số thứ tự

Đánh dấu trình tự xảy ra sự việc, sự kiện

Dấu gạch ngang

Dùng để liệt kê các ý người viết muốn đưa ra


Câu 4: Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện.

Trả lời:

- Những lưu ý khi đọc một văn bản truyện là: 

+ Nắm được đề tài, chủ đề của truyện 

+ Nắm được nội dung của truyện, yếu tố nghệ thuật tác giả sử dụng và thái độ, tình cảm của tác giả

Câu 5: Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào?
a. Kể chuyện

b. Nghị luận

Trả lời:

- Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nghị luận

Câu 6: Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói.

Trả lời:

-  Các bước trong quy trình nói:

Bước 1: Chuẩn bị

Bước 2: Xác định thời gian nói và đối tượng nghe

Bước 3: Trình bày

Bước 4: Thảo luận

Câu 7: Chức năng của dấu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của đấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

   Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa

đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về; trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng;

trong dàn nhạc ve, trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng...

 

                                                                                             (Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

Trả lời:

- Chức năng của dấu chấm phẩy:

   + Dấu chấm phẩy dùng để phân biệt ranh giới giữa các câu ghép có độ phức tạp lớn. 

   + Để phân biệt các phép liệt kê trong câu.

  + Dùng để ngắt quãng câu.

Trong đoạn văn này, dấu chấm phẩy được dùng để phân biệt cáp phép liệt kê trong câu.

Câu 8: Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm?

a. Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất mước càng ngày càng xuân”.

                    (Tết trồng cây, in trong Hồ Chỉ Minh toàn tập,

                      NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, tập 14, 2011)

b. Sống ở tầng dưới là cụ Bơ-mơn, người hoạ sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ trớc về một bức tranh “kiệt tác ”.

(Ô Hen-ri, Chiếc lá cuối cùng)

Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng

được miếng nào.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

c. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biển? mênh mông.

(Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)

       Việt Nam đất mước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

(Nguyễn Đình Thi, Việt Nam quê hương ta)

Trả lời:

- Giống nhau: đều có hình thức âm thanh giống nhau.

- Khác nhau: từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển.

a) Từ "xuân" là từ đồng âm.

b) Từ "tranh" là từ nhiều nghĩa tranh trong bức tranh và tranh trong tranh dành.

c) Từ "biển" là từ đồng âm.

Câu 9: Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi:

a. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?

b. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loại bằng những thanh âm đầy mê hoặc.

c. Các di sản văn hoá góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.

d. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.

- Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.

- Theo em, nêu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ

thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.

Trả lời:

- Từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm là: mổ, con người, di tích và chó biển.

- Nếu thay bằng từ thuần Việt thì ý nghĩa các câu không thay đổi nhưng sẽ không hay vì các từ thuần Việt làm cho câu văn giảm sức gợi.

Câu 10: Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?

a. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để bảo cho tớ biết nhé!

b. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?

c. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).

d. Cô ấy vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.

Trả lời:

Em có suy nghĩ về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây là:

a) Tạo sắc thái trang trọng, trang nghiêm, tôn trọng người nghe.

b) Tạo sắc thái biểu cảm, ý kiến chắc chắn của người nghe.

c) Tạo sắc thái phong cách.

d) Tạo sắc thái về ý nghĩa, tức là chỉ máy tính xách tay.

Câu 11. Xác định công dụng của dấu ngoặc kép của các câu sau (làm vào vở):

Ví dụ

Công dụng của dấu ngoặc kép

Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi lại xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thấy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nữa nghe con.”

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

 

Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.

(Nguyễn Khắc Phi (TCB) Sđd)

 

Truyện “Gió lạnh đầu mùa” kể vể cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông

 

Trả lời:

Ví dụ

Công dụng của dấu ngoặc kép

Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi lại xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thấy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nữa nghe con.”

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

 Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật

Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra “dải lụa” ấy nặng tới 17 nghìn tấn.

(Nguyễn Khắc Phi (TCB) Sđd)

 Đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt

Truyện “Gió lạnh đầu mùa” kể vể cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong một ngày đầu đông

 Đánh dấu nhan đề của một văn bản trong một câu



Câu 12: Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:

a. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.

b. Từ đăng xa hai chú bé tiến lại.

c. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.

                                      (Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi, NXB Thanh niên, 2005)

d. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời

bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.

e. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buồn bã, trang nghiêm.

(Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)

f. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.

Trả lời:

-  Việc lựa chọn cấu trúc có tác dụng thể hiện ý nghĩa của câu nói, nếu thay đổi cấu trúc thì ý nghĩa có thể thay đổi theo.

a. Nghĩa là: người nói đang tiến lại gần hai chú bé đang đứng im.

b. Nghĩa là: hai chú bé đang tiến lại gần.

c. Nghĩa là: khi trở về bà đã không còn nữa.

d. Nghĩa là: không biết bà còn không khi cháu trở về.

e. Nghĩa là: đám tang được diễn ra một cách trang trọng, uy nghiêm.

f. Nghĩa là: đám tang được diễn ra một cách im lìm thôi

Câu 13: Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản bằng cách điền vào bảng dưới đây (kẻ vào vở):

Nội dung

Đoạn văn

Văn bản

Đặc điểm

   

Chức năng

   

Trả lời:

Nội dung

Đoạn văn

Văn bản

Đặc điểm

Có chủ đề thống nhất, có kết cấu hoàn chỉnh

Có tính thống nhất về chủ đề. Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc, trình tự. Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc

Chức năng

Mỗi đoạn trong văn bản có một vai trò chức năng riêng và được sắp xếp theo một trật tự nhất định: đoạn mở đầu văn bản, các đoạn thân bài của văn bản (các đoạn này triển khai chủ đề của văn bản thành các khía cạch khác nhau), đoạn kết thúc văn bản.

Có chức năng thông tin, chức năng quản lí, chức năng pháp lí, chức năng văn hóa xã hội, ....

 

Câu 14: Hãy liệt kê một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ mà em biết. Nêu tác dụng của những phương tiện ấy.

Trả lời:

* Một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:

- Nụ cười

-  Ánh mắt phán ánh trạng thái cảm xúc 

- Các cử chỉ gồm các chuyển động của các bộ phận trên cơ thể



Đánh giá

0

0 đánh giá