31 câu Trắc nghiệm Cửu Long Giang ta ơi lớp 6 - Kết nối tri thức

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Cửu Long Giang ta ơi sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Cửu Long Giang ta ơi

E.7. Vài nét về tác giả Nguyên Hồng

Câu 1. Những thể loại mà Nguyên Hồng sáng tác là gì?

A. Sử thi, tiểu thuyết, kí, thơ.

B. Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ.

C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, kịch.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Ông viết nhiều thể loại: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ.

Câu 2. Đâu không phải là sáng tác của Nguyên Hồng?

A. Hận chiến trường

B. Bỉ vỏ

C. Những ngày thơ ấu

D. Cửa biển

Đáp án: A

Giải thích:

Các tác phẩm chính: Bỉ vỏ (tiểu thuyết, 1938); Những ngày thơ ấu (hồi kí,
1938); Trời xanh (tập thơ, 1960); Cửa biển (bộ tiểu thuyết 4 tập: 1961, 1967, 1973,
1976); Núi rừng Yên Thế (bộ tiểu thuyết lịch sử nhiều tập chưa viết xong); Bước
đường viết văn (hồi kí, 1970).

Câu 3. Tác phẩm Những ngày thơ ấu là hồi ức về tuổi thơ của tác giả, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

Tác phẩm Những ngày thơ ấu chính là hồi ức về tuổi thơ của tác giả

Câu 4. Nguyên Hồng thường sáng tác về đối tượng nào?

A. Người chiến sĩ anh hùng

B. Những lớp người dưới đáy xã hội

C. Tầng lớp quý tộc

D. Tất cả các phương án trên đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Đối tượng sáng tác: những con người nhỏ bé, những lớp người dưới đáy của xã hội thành thị.

Câu 5. Nguyên Hồng được mệnh danh là nhà văn của những người cùng khổ với biệt hiệu gì?

A. Nhà văn nhân đạo từ trong cốt tủy

B. Nhà văn tài năng

C. Nhà văn của phụ nữ và trẻ em

D. Nhà văn cống hiến

Đáp án: C

Giải thích:

Được mệnh danh là nhà văn của những người cùng khổ với biệt hiệu “Nhà văn của phụ nữ và trẻ em”.

Câu 6. Nhà văn Nguyên Hồng tên thật là gì?

A. Nguyễn Nguyên Hồng

B. Nguyễn Hồng.

C. Hồng Nguyên

D. Nguyên Hồng

Đáp án: A

Giải thích:

Nhà văn Nguyên Hồng tên thật là Nguyễn Nguyên Hồng

Câu 7. Quê hương của Nguyên Hồng là ở đâu?

A. Hải Phòng

B. Thanh Hóa

C. Nam Định

D. Ninh Bình

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên Hồng quê ở Nam Định.

Câu 8. Đâu là năm sinh năm mất của Nguyên Hồng?

A. 1911 – 1988

B. 1918 – 1982

C. 1935 – 1985

D. 1940 – 1990

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên Hồng sinh 1918 – 1982

Câu 9. Nhà văn Nguyên Hồng sáng tác ở thời kì nào?

A. Sau Cách mạng tháng Tám

B. Trước Cách mạng tháng Tám

C. Sáng tác ở cả hai thời kì trước và sau Cách mạng tháng Tám

D. Sáng tác trong thời gian từ năm 1918 – 1982.

Đáp án: C

Giải thích:

Ông sáng tác ở cả hai thời kì trước và sau Cách mạng tháng Tám

Câu 10. Tuổi thơ của Nguyên Hồng trôi qua như thế nào?

A. Sung sướng và đủ đầy

B. Tràn ngập tình yêu thương

C. Bất hạnh

D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Ông có tuổi thơ thiếu thốn tình cảm và vật chất, sinh ra trong gia đình có
hoàn cảnh bất hạnh.

Câu 11. Nguyên Hồng được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật vào năm nào?

A. 1996

B. 1998

C. 2000

D. 2002

Đáp án: A

Giải thích:

Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

E.8. Tìm hiểu chung về Cửu Long Giang ta ơi

Câu 1. Tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi của tác giả nào?

A. Phan Trọng Luận

B. Nguyên Hồng

C. Hà My

D. Đinh Nam Khương

Đáp án: B

Giải thích:

Cửu Long Giang ta ơi – Nguyên Hồng

Câu 2. Văn bản Cửu Long Giang ta ơi được trích từ tác phẩm nào?

A. Trời xanh

B. Cửa biển

C. Sông núi quê hương

D. Cơn bão đã đến

Đáp án: A

Giải thích:

Xuất xứ: trích Trời xanh

Câu 3. Tập Trời xanh của Nguyên Hồng được sáng tác năm bao nhiêu?

A. 1959

1960

C. 1961

D. 1962

Đáp án: B

Giải thích:

Trời xanh (1960).

Câu 4. Tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi thuộc thể loại nào?

A. Thơ

B. Kí

C. Truyện ngắn

D. Truyện đồng thoại

Đáp án: A

Giải thích:

Thể loại: thơ

Câu 5. Thể thơ của tác phẩm Cửu Long Giang ta ơi là:

A. 6 chữ

B. 8 chữ

C. lục bát

D. tự do

Đáp án: D

Giải thích:

Thể thơ: tự do

Câu 6Nội dung chính của đoạn trích sau:

Ngày xưa ta đi học
Mười tuổi thơ nghe gió thổi mùa thu
Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ
Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ.
[…]
Mê Kông quặn đẻ
Chín nhánh sông vàng
Nông dân Nam Bộ gối đất nằm sương
Mồ hôi vã bãi lau thành đồng lúa
Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa
Những Hà Tiên, Gia Định, Long Châu
Những Gò Công, Gò Vấp, Đồng Tháp, Cà Mau
Những mặt đất
Cha ông ta nhắm mắt
Truyền cháu con không bao giờ chia cắt.

(Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng)

A. Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả

B. Hình ảnh lớp học khi bị đạn bom tàn phát

C. Hình ảnh lớp học trong hiện tại

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung chính: Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả

Câu 7. Nội dung chính của đoạn trích sau:

Ta đã lớn
Thầy giáo già đã khuất
Thước bản to nay thành cán cờ sao
Những tên làm man mác tuổi thơ xưa
Đã thấm máu của bao hồn bất tử

[…]
Đêm nay
Cửu Long Giang vẫn âm vang sóng cát
Sao khuya lấp lánh
Lửa chài thức sáng, nhịp hát hò ơ
Đồng Tháp xa đưa những tiếng mẹ ru
Hồ Chí Minh thành ca dao bát ngát...

(Cửu Long giang ta ơi – Nguyên Hồng)

A. Hình ảnh lớp học trong nỗi nhớ của tác giả

B. Hình ảnh lớp học khi bị đạn bom tàn phát

C. Hình ảnh lớp học trong hiện tại

Đáp án: C

Giải thích:

Nội dung chính: Hình ảnh lớp học trong hiện tại

Câu 8. Đoạn sông Mê Kông chảy qua Việt Nam gọi là:

A. Sông Tiền

B. Sông Hậu

C. Sông Cửu Long

D. Sông Mỹ Tho

Đáp án: C

Giải thích:

Đoạn sông Mê Kông chảy qua Việt Nam gọi là sông Cửu Long.

Câu 9. Nội dung sau về bài thơ Cửu Long giang ta ơi đúng hay sai?

“Bài thơ bắt đầu từ hình ảnh chật chội của lớp học để đưa đến hình ảnh rộng lớn của dòng sông Mê Kông, đem đến cho người đọc những hiểu biết về dòng sông cùng con người Nam Bộ”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

- Đúng

- Bài thơ bắt đầu từ hình ảnh chật chội của lớp học để đưa đến hình ảnh rộng lớn của dòng sông Mê Kông, đem đến cho người đọc những hiểu biết về dòng sông cùng con người Nam Bộ.

Câu 10. Nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ Cửu Long Giang ta ơi là?

A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất tăng tính chân thực.

B. Trình tự miêu tả hấp dẫn, thú vị

C. Thể thơ tự do với kết cấu đặc biệt cùng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, điệp.

D. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng

Đáp án: C

Giải thích:

Nghệ thuật: Thể thơ tự do với kết cấu đặc biệt cùng các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, điệp.

E.9. Phân tích chi tiết Cửu Long Giang ta ơi

Câu 1. Cửu Long Giang được hiểu là?

A. Tên một vị anh hùng

B. Tên một miền đất

C. Tên một dòng sông

D. Tên một môn học

Đáp án: C

Giải thích:

Cửu Long Giang được hiểu là dòng sông Cửu Long.

Câu 2.  Sông Cửu Long thuộc khu vực nào nước ta?

A. Tây Bắc

B. Nam Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: D

Giải thích:

Sông Cửu Long thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 3. Nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ “Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ/ Như đồng hoa bỗng gặp một đêm mơ”?

A. Điệp ngữ.

B. Hoán dụ.

C. So sánh.

D. Câu hỏi tu từ.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu thơ trên sử dụng biện pháp so sánh

Câu 4. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian nào?

A. Từ hiện tại đến quá khứ

B. Từ quá khứ đến hiện tại

C. Từ quá khứ đến hiện tại rồi về quá khứ

D. Từ hiện tại đến quá khứ rồi về hiện tại

Đáp án: B

Giải thích:

Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi được viết theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại

Câu 5. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi đã khắc họa cảm nhận tuổi thơ của một cậu bé bao nhiêu tuổi?

A. 5 tuổi

B. 10 tuổi

C. 15 tuổi

D. 16 tuổi

Đáp án: B

Giải thích:

Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi đã khắc họa cảm nhận tuổi thơ của một cậu bé 10 tuổi.

Câu 6. Đất nước nào được nhắc đến trong khổ thơ sau của bài Cửu long giang ta ơi?

                           Mê Kông chảy

                           Cây lao lá đổ

                            (…)

                           Thác Khôn cười trắng xóa

A. Lào.

B. Campuchia.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng sông chảy qua địa phận Lào: "voi", "Thác Khôn". → Nhân hóa "Thác Khôn cười trắng xóa".

Câu 7. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau?

                   Mê Kông quặn đẻ

                   Chín nhánh sông vàng

A. Ẩn dụ và so sánh

B. Nhân hóa và ẩn dụ

C. Liệt kê và nhân hóa

D. So sánh và hoán dụ

Đáp án: B

Giải thích:

Hai câu thơ sử dụng biện pháp nhân hóa dòng sông “quặn đẻ” và ẩn dụ “chín nhánh sông vàng”.

Câu 8. Đâu không phải vai trò của dòng sông Mê Kông với người dân?

A. Cung cấp đất phù sa trồng cây ăn quả.

B. Cung cấp nguồn nước sinh hoạt.

C. Cung cấp lượng thủy sản.

D. Cung cấp phù sa trồng lúa.

Đáp án: B

Giải thích:

Cung cấp nguồn nước sinh hoạt không phải vai trò của dòng sông Mê Kông với người dân

Câu 9. Đâu không phải là đáp án khắc họa hình ảnh người dân Nam Bộ?

A. Chăm chỉ, chịu khó

B. Gắn bó với từng mảnh đất

C. Khôn ngoan

D. Hi sinh để giữ gìn đất nước

Đáp án: C

Giải thích:

Khôn ngoan không phải hình ảnh người dân Nam Bộ được khắc họa trong bài.

Câu 10. Trong bài thơ Cửu Long Giang ta ơi, cậu học trò nhỏ đã có cảm xúc thế nào khi được tiếp xúc với những kiến thức, bài vở mới?

Chọn đáp án không đúng.

A. Hứng thú

B. Tim đập mạnh  

C. Đau khổ

D. Xúc động

Đánh giá

0

0 đánh giá