Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Lý thuyết về dấu phẩy sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.
Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Lý thuyết về dấu phẩy
Câu 1. Nội dung sau đúng hay sai?
“Khi đọc, thời gian ngắt hơi của dấu phẩy bằng thời gian ngắt hơi dấu chấm”.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm).
Câu 2. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”
(Thép Mới)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: A
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
Câu 3. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Sự nghiệp cách mạng là một sự nghiệp lâu dài và gian khổ, song nhất định thắng lợi.
(Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: B
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
Câu 4. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Hễ có một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
(Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: C
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các vế câu ghép
Câu 5. Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu phẩy?
A. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
B. Tiếng mưa rơi, lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép.
C. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu đúng: Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Câu 6. Chọn khái niệm đúng về dấu phẩy:
A. Là một dấu câu được dùng để ngắt quãng câu hoặc để thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
B. Đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc.
C. Đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.
D. Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác hoặc được dẫn lại.
Đáp án: A
Giải thích:
Dấu phẩy là một dấu câu được dùng để ngắt quãng câu hoặc để thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
Câu 7. Nội dung sau đúng hay sai?
“Dấu phẩy được đặt ở cuối câu”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu.
Câu 8. Một câu bao gồm:
A. Một dấu phẩy
B. Nhiều dấu phẩy
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
Đáp án: C
Giải thích:
Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy.
Câu 9. Dấu phẩy kí hiệu là:
A. ;
B. ?
C. !
D. ,
Đáp án: D
Giải thích:
Dấu phẩy (,)
Câu 10. Đáp án nào dưới đây không phải công dụng của dấu phẩy trong câu?
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Thông báo câu đã kết thúc.
D. Tách các vế câu ghép.
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu phẩy có những công dụng sau:
- Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
- Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
- Tách các vế câu ghép.
- Tạo nhịp điệu cho câu
Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 118
Trắc nghiệm Lý thuyết về dấu phẩy
Trắc nghiệm Cửu Long Giang ta ơi
Trắc nghiệm Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
Trắc nghiệm Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến