Với giải sách bài tập Tin học 8 Bài 13: Biểu diễn dữ liệu sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 8. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Tin học 8 Bài 13: Biểu diễn dữ liệu
A. Kiểu số.
B. Kiểu xâu kí tự.
C. Kiểu lôgic.
D. Không xác định.
Lời giải:
A. Kiểu số.
Câu 13.2 trang 61 SBT Tin học 8: Hãy xác định kiểu dữ liệu kết quả của mỗi phép toán sau:
Lời giải:
a) Kiểu lôgic;
b) Kiểu số;
c) Kiểu số;
d) Kiểu xâu kí tự.
Lời giải:
a) 21, kiểu số;
b) “Chỉ số BMI của bạn là 21”, kiểu xâu kí tự;
c) False, kiểu lôgic.
A. Sử dụng hai biến v và t để lưu giá trị vận tốc và thời gian.
B. Sử dụng hai biến s và t để lưu giá trị quãng đường và thời gian.
C. Sử dụng hai biến s và v để lưu giá trị quãng đường và vận tốc.
D. Sử dụng ba biến s, v, t để lưu giá trị quãng đường, vận tốc và thời gian.
Lời giải:
A. Sử dụng hai biến v và t để lưu giá trị vận tốc và thời gian.
Lời giải:
Chương trình Scratch tính quãng đường đi của một phương tiện dựa trên vận tốc và thời gian theo công thức s = v × t.
Câu 13.6 trang 62 SBT Tin học 8: Cho sơ đồ thuật toán như minh hoạ ở Hình 13.1.
a) Thuật toán giải quyết nhiệm vụ gì?
b) Xác định đầu vào, đầu ra của thuật toán.
c) Xác định hằng, biến, biểu thức trong thuật toán và kiểu dữ liệu của chúng.
Lời giải:
a) Thuật toán tính diện tích tam giác.
b) Đầu vào: Cạnh đáy, Chiều cao. Đầu ra: Diện tích tam giác.
c) Hằng số: 1/2.
Biến kiểu số: Cạnh đáy, Chiều cao.
Biểu thức kiểu số: 1/2 × Cạnh đáy × Chiều cao.
Câu 13.7 trang 62 SBT Tin học 8: Hãy chọn khối lệnh đúng thực hiện thuật toán trong Hình 13.1.
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
B
Lời giải:
Các biến được sử dụng trong Câu 13.6 là hai biến x, y. Biến x lưu giá trị chiều cao tam giác, biến y lưu giá trị độ dài cạnh đáy tam giác.
Giả sử cho x = 4, y = 5.
Kết quả hiển thị trên màn hình sau khi thực hiện khối lệnh là “Diện tích tam giác là 10".
Khi chơi, phím trắng (phím dấu cách) được bấm 4 lần, sau đó là phím Enter. Giá trị cuối cùng của biến Điểm là gì?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Lời giải:
A. 5
a) Xác định biến, hằng, biểu thức và kiểu dữ liệu tương ứng được sử dụng trong thuật toán.
b) Tạo chương trình Scratch thực hiện thuật toán.
Lời giải:
a) Biến: Ngày hiện tại; Ngày đến hạn.
Hằng số: 0,3; Đơn giá (có giá trị cho trước bằng 10).
Biểu thức: 0,3 × Số ngày quá hạn × Đơn giá.
b) Chương trình Scratch thực hiện thuật toán:
Xem thêm các bài giải SBT Tin học lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: