Sách bài tập Ngữ Văn 8 Bài tập tiếng Việt trang 23, 24 | Cánh diều

241

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 8 Bài tập tiếng Việt trang 23, 24 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Bài tập tiếng Việt trang 23, 24

Câu 1 trang 23 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: (Bài tập 1, SGK) Tìm một từ đồng nghĩa với từ ngút ngát trong khổ thơ dưới đây và cho biết vì sao từ ngút ngát phù hợp hơn trong văn cảnh này.

Sông Gâm đôi bờ trắng cát

Đá ngồi dưới bến trông nhau

Non Thần hình như trẻ lại

Xanh lên ngút ngát một màu.

(Mai Liễu)

Trả lời:

- Từ đồng nghĩa với từ ngút ngát: ngút ngàn, bạt ngàn.

- Bài thơ sử dụng từ ngút ngát phù hợp trong ngữ cảnh này vì từ lột tả được màu sắc xanh trải dài, bất tận, vượt qua khỏi tầm mắt với mức độ cao nhất.

Câu 2 trang 23 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: (Bài tập 3, SGK) Tìm các từ láy trong khổ thơ dưới đây. Chỉ ra nghĩa của mỗi từ láy tìm được. Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ láy đó đối với sự thể hiện tâm trạng của tác giả.

Mỗi lần nắng mới hắt bên song,

Xao xác, gà trưa gáy não nùng,

Lòng rượi buồn theo thời dĩ vãng,

Chập chờn sống lại những ngày không

Trả lời:

- Các từ láy trong khổ thơ:

+ Xao xác: từ gợi tả tiếng như tiếng gà gáy,.. nối tiếp nhau làm xao động cảnh không gian vắng lặng.

+ Não nùng: chỉ sự buồn đau tê tái và day dứt.

+ Chập chờn: ở trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không.

- Tác dụng: giúp khơi gợi dòng hồi tưởng về mẹ của tác giả. Qua đó gợi lên kí ức về mẹ đầy gần gũi, thân thuộc,…

Câu 3 trang 23 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Ghép các từ in đậm ở cột trái với nghĩa phù hợp ở cột phải:

Từ

 

Nghĩa

a) luỹ tre xanh

 

1) rất xanh, thuần một màu trên diện rộng

b) cỏ mọc xanh rì

 

2) (nước da) rất xanh vì ốm yếu

c) ngọn lửa xanh lét

 

3) xanh đậm và đều như màu của cây có rậm rạp

d) mặt xanh rớt

 

4) xanh có pha những tia sáng lạnh, gây cảm giác rờn rợn

e) trời thu xanh ngắt

 

5) có màu như màu lá cây, nước biển

Mẫu: a) - 5)

Trả lời:

a – 5

b – 3

c – 4

d – 2

e – 1

Câu 4 trang 24 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa các từ in đậm trong mỗi cặp từ dưới đây về sắc thái biểu cảm và cách dùng:

– vị – tên:

a) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh)

b) Gã một mực cãi lại, nhưng tên địa chủ quyền thế nhất xã ấy cứ vung ba-toong đánh lên đầu gã. (Đoàn Giỏi)

– hắn – người:

c) Cai lệ cát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. (Ngô Tất Tố)

d) Mỗi lần nắng mới reo ngoài nội

Áo đỏ người đưa trước giậu phơi. (Lưu Trọng Lư)

Trả lời:

Ở cặp thứ nhất, từ “vị - tên” đều chỉ từng cá thể (người) và được dùng trước danh từ chỉ người nhưng vị thể hiện ý kính trọng; còn tên thể hiện ý coi thường, coi khinh,....

Ở cặp thứ hai, từ “hắn - người” đều chỉ từng cá thể (người) và được dùng trước danh từ chỉ người nhưng vị thể hiện ý kính trọng; còn tên thể hiện ý coi thường, coi khinh,....

 

Đánh giá

0

0 đánh giá