Sách bài tập KTPL 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lạm phát | SBT Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức

513

Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 3: Lạm phát sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Kinh tế Pháp luật 11 Bài 3: Lạm phát

Câu 1 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất.

a) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát là hiện tượng

A. mức giá một mặt hàng tăng cao.

B. mức giá chung của nền kinh tế tăng cao, liên tục.

C. mức giá một số mặt hàng tăng cao trong thời gian ngắn.

D. mức giá xăng dầu tăng cao, liên tục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

b) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân gây ra lạm phát do

A. các ngân hàng tăng lãi suất huy động vốn.

B. Chính phủ tăng chi tiêu.

C. tỉ lệ thất nghiệp tăng.

D. giá thịt lợn tăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

c) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Điều gì xảy ra khi lạm phát tăng cao?

A. Hộ gia đình cần ít tiền hơn để giao dịch.

B. Doanh nghiệp trả lương thấp hơn.

C. Mức giá chung tăng và duy trì mặt bằng giá mới.

D. Giá trị đồng tiền giảm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

d) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát có thể tăng do

A. mức thuế tăng.

B. dân số gia tăng.

C. giá các nguyên liệu sản xuất tăng.

D. Chính phủ thắt chặt chi

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em tán thành hay không tán thành với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?

a. Lạm phát là hiện tượng kinh tế không diễn ra thường xuyên.

b. Mỗi khi có lạm phát, Chính phủ đều giảm mức cung tiền để kiềm chế lạm phát.

c. Ngân hàng luôn giảm lãi suất tiền gửi mỗi khi lạm phát tăng cao.

d. Lạm phát chỉ tồn tại ở các nước có nền kinh tế chưa phát triển.

Lời giải:

a. Không tán thành, vì lạm phát là hiện tượng kinh tế diễn ra thường xuyên, do có nhiều nhân tố dẫn đến lạm phát.

b. Tán thành, vì khi lạm phát tăng cao, Chính phủ giảm mức cung tiền sẽ làm cho lượng tiền trong lưu thông giảm khiến lãi suất huy động sẽ tăng, lượng cầu mua sắm hàng hoá giảm, giá cả hàng hoá trên thị trường sẽ giảm góp phần kiềm chế lạm phát.

c. Không tán thành, vì khi lạm phát tăng cao khiến đồng tiền nội tệ mất giá, nếu ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi thì lượng tiền gửi vào ngân hàng giảm sút sẽ làm tăng nhu cầu mua sắm làm cho giá cả hàng hoá tăng thêm, lạm phát có thể tăng cao hơn.

d. Không tán thành, vì lạm phát là hiện tượng phổ biến đối với mọi quốc gia đang vận hành theo cơ chế thị trường trong đó có cả các nước có nền kinh tế phát triển.

Câu 3 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết những chính sách dưới đây của Nhà nước tác động thế nào đến tình hình lạm phát của nền kinh tế:

a. Chính phủ thực hiện miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.

b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.

c. Chính phủ giảm mức cung tiền cho thị trường.

Lời giải:

a. Chính phủ miễn giảm thuế thu nhập cá nhân dẫn đến người dân có nhiều tiền đi t hơn để chi tiêu, khiến tổng cầu tăng lên. Nếu nền kinh tế đang suy thoái thì tiện đây là chính sách tác động tích cực giúp nền kinh tế phát triển. Nếu nền kinh tế đang lạm phát thì chính sách này có thể làm cho lạm phát gia tăng.

b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng làm gia tăng tổng cầu, nếu tổng cung không thay đổi thì sẽ dẫn đến mất cân đối cung - cầu, giá cả hàng hoá tăng làm cho lạm phát tăng thêm.

c. Chính phủ giảm mức cung tiền khiến cho mức lãi suất chung có thể tăng. Điều này có thể dẫn đến giảm đầu tư cho sản xuất kinh doanh, giảm tiêu dùng, do đó giá cả hàng hoá có xu hướng giảm, góp phần làm giảm lạm phát.

Câu 4 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết những biến động sau đây có thể làm cho lạm phát tăng hay không. Vì sao?

a. Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh.

b. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu nhập khẩu trong khi giá của chúng đang tăng cao.

c. Giá xăng tăng cao.

Lời giải:

a. Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh có thể gây ra lạm phát vì xuất khẩu tăng làm tăng thêm nhu cầu hàng hoá trên thị trường, nếu tổng cung không tăng sẽ khiến cho mất cân đối cung - cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng gây lạm phát.

b. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu nhập khẩu trong khi giá của chúng đang tăng cao có thể gây ra lạm phát vì giá của những yếu tố đầu vào này tăng làm cho chi phí sản xuất tăng, khiến cho giá cả các hàng hoá tăng theo, gây nên lạm phát.

c. Xăng là yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất nên khi giá xăng tăng cao làm xuất nên khi cho chi phí sản xuất tăng khiến giá cả các hàng hoá tăng gây lạm phát.

Câu 5 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể ở các trường hợp dưới đây khi lạm phát trong nền kinh tế đang tăng cao:

a. Tỉnh B quyết định bắt đầu triển khai thực hiện dự án xây dựng sân golf.

b. Doanh nghiệp X xem xét tăng lương cho nhân viên.

c. Một số cửa hàng bán xăng dầu bán cầm chừng chờ tăng giá.

d. Chị M bán vàng lấy tiền gửi tiết kiệm.

Lời giải:

a. Khi lạm phát đang tăng cao, cần có biện pháp giảm bớt tổng cầu, trong đó có việc các địa phương xem xét tạm dừng triển khai các dự án đầu tư chưa thực sự cần thiết, mới bắt đầu thực hiện. Vì vậy, đây là việc làm không phù hợp.

b. Khi lạm phát tăng cao, đồng tiền mất giá, Doanh nghiệp X tăng lương cho nhân viên là hợp lí, góp phần giảm bớt khó khăn cho người lao động.

c. Đây là việc làm đầu cơ trục lợi ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của người tiêu dùng, gây mất cân đối cung - cầu về xăng dầu trên thị trường, có thể là nguyên nhân làm cho lạm phát tiếp tục tăng cao.

d. Đây là hành vi không phù hợp vì khi lạm phát tăng cao, tiền mất giá, bán vàng đi lấy tiền gửi tiết kiệm sẽ làm giảm bớt giá trị tài sản.

Câu 6 trang 14 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tác động tích cực của lạm phát ở mức cho phép.

Lời giải:

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tác động tích cực của lạm phát ở mức cho phép

Xem thêm các bài giải SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường

Bài 3: Lạm phát

Bài 4: Thất nghiệp

Bài 5: Thị trường lao động và việc làm

Bài 6: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Đánh giá

0

0 đánh giá