Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 8 Tiếng Việt trang 35, 36 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Ngữ Văn lớp 8 Tiếng Việt trang 35, 36
a. Mảnh đất này đâu phải là những người anh em của họ, mảnh đất này là kẻ thù của họ và khi đã chinh phục được, thì họ sẽ lấn tới.
( Xi-át-tô, Bức tranh của thủ lĩnh da đỏ)
b. Cô ca sĩ ấy có tiếng hát chinh phục lòng người.
c. Lạm dụng thuốc bổ sẽ gây hại sức khỏe.
d. Kiều là người con gái tuyệt sắc.
e. Đứa bé vô ý làm vỡ chiếc bình quý.
Trả lời:
a. Nghĩa của từ “chinh phục” trong câu “Mảnh đất này…” là: dùng vũ lực để bắt các nước khác hoặc dân tộc khác phải khuất phục.
b. Nghĩa của từ “chinh phục” trong câu “Cô ca sĩ…” là tác động đến đối phương, làm cho đối phương bị hấp dẫn mà hướng về mình.
c. Nghĩa của từ “lạm dụng” trong câu “Lạm dụng…” là: sử dụng quá mức hoặc quá giới hạn đã được quy định.
d. Nghĩa của từ “tuyệt sắc” trong câu “Kiều là ….” là: có nhan sắc tuyệt đẹp, không ai sánh nổi.
e. Nghĩa của từ “vô ý” trong câu “Đứa bé….” là: không để ý, so sơ suất.
Câu 2 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Theo chúng tôi, con nai vàng đạp trên lá vàng khô, trông bề ngoài là bức tranh đồng màu, nhưng không đồng cảm.
(Trần Đình Sử, Tiếng thu – một tâm hồn cô đơn)
b. Có gì đâu khi “thất bại là mẹ thành công” và nếu không có mùa đông thì mùa xuân đã không dễ chịu đến thế, nếu đôi khi chúng ta không nếm trải khó khăn thì không thể cảm nhận vị của thành công lại ngọt ngào đến thế.
(Kim Thị Mùa Dông, Đừng sợ thất bại)
Trả lời:
Từ Hán Việt |
Nghĩa của từ Hán Việt |
Đồng màu |
Có màu sắc giống nhau |
Đồng cảm |
Có cảm xúc giống nhau |
Thất bại |
Không đạt được kết quả, mục đích như dự định |
Thành công |
Đạt được kết quả, mục đích như dự định |
Tiếng thu xưa là tiếng buồn của cái tôi bị tách rời cái toàn bộ. Tiếng thu nay là tiếng buồn, cô đơn của cái tôi thức tỉnh nhưng không được chia sẻ.
(Trần Đình Sử, Tiếng thu – một tâm hồn cô đơn)
Trả lời:
- Tính từ “cô đơn” có nghĩa là “chỉ có (hoặc có cảm giác chỉ có) một mình, không sống cùng với người khác, cái khác”; còn tính từ “cô liêu” có nghĩa là “lẻ loi và hoang vắng” (thường dùng để miêu tả cảnh vật). Như vậy, ý nghĩa của đoạn trích sẽ thay đổi nếu thay từ “cô đơn” bằng từ “cô liêu” vì từ “cô đơn” không bao gồm nét nghĩa “hoang vắng”.
Câu 4 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa:
a. Tuyệt diệu/ tuyệt hảo
b. Hữu hạn/ vô hạn
Trả lời:
a. - Tuyệt diệu: hay, tốt đến mức kì lạ, khiến người ta phải khâm phục.
VD: Giọng ca của anh ấy vô cùng tuyệt diệu.
- Tuyệt hảo: có chất lượng, phẩm chất cao hết mức, khó có thể hơn.
VD: Sữa Ông Thọ vẫn luôn có mùi vị tuyệt hảo, dù trải qua bao năm tháng.
b. - Hữu hạn: Có giới hạn nhất định
VD: Vì cuộc đời là hữu hạn, bạn hãy cố gắng tận hưởng trọn vẹn điều mình muốn.
- Vô hạn: không có giới hạn nhất định (trái nghĩa với hữu hạn).
VD: Nhìn chiếc ghế mây, nó bỗng nhớ ông vô hạn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 32 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Nối nội dung ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B:...
Câu 4 trang 33 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:...
Câu 4 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa:...
Câu 1 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Tóm tắt bố cục văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống....
Câu 2 trang 36 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Thực hiện đề bài sau:...
Câu 2 trang 37 SBT Ngữ Văn 8 Tập 1: Thực hiện đề bài sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Những gương mặt thân yêu
Bài 2: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên (Văn bản thông tin)
Bài 3: Sự sống thiêng liêng (Văn bản nghị luận)
Bài 4: Sắc thái của tiếng cười
Bài 5: Những tình huống khôi hài