Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2024): Công nghệ và đời sống

6.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

Công nghệ lớp 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống

A. Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống

I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ

1. Khoa học

* Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

* Khoa học tự nhiên:

- Là một lĩnh vực của khoa học.

- Mục đích: nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên dựa trên những bằng chứng có được từ quan sát và thực nghiệm.

- Gồm: lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học trái đất.

- Vai trò của thành tựu:

+ Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.

+ Giải quyết vấn đề thực tiễn

+ Tạo dựng môi trường sống

+ Định hình cho sự phát triển kinh tế, xã hội.

 Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Kĩ thuật

- Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế.

- Vai trò:

+ Tạo ra giải pháp, sản phẩm, công nghệ mới.

+ Ứng dụng nguyên lí khoa học vào thực tiễn: thiết bị, máy móc, hệ thống phục vụ đời sống, sản xuất, kiến tạo môi trường.

- Gồm:

+ Kĩ thuật cơ khí

+ Kĩ thuật điện

+ Kĩ thuật xây dựng

+ Kĩ thuật hóa học,…

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Công nghệ

* Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.

* Phân loại

- Theo lĩnh vực khoa học:

+ Công nghệ hóa học

+ Công nghệ sinh học

+ Công nghệ thông tin

- Theo lĩnh vực kĩ thuật:

+ Công  nghệ cơ khí

+ Công nghệ điện

+ Công nghệ xây dựng

+ Công nghệ vận tải

- Theo đối tượng áp dụng:

+ Công nghệ ô tô

+ Công nghệ vật liệu

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính

 

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

4. Mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ

- Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, kĩ thuật thức đẩy sự phát triển khoa học:

+ Khoa học là tri thức về sự vật hiện tượng, các quy luật của thế giới tự nhiên.

+ Kĩ thuật dựa trên tri thức khoa học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có:

+ Kĩ thuật giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên tri thức khoa học. Kết quả là tạo ra hay cải tiến ản phẩm.

+ Công nghệ là cơ sở quan trọng của kĩ thuật để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- Công nghệ thúc đẩy khoa học, khoa học là cơ sở để phát triển công nghệ: thông qua các công nghệ, thiết bị đo lường, phân tích trong quá trình khám phá thế giới tự nhiên.

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 II. Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội

1. Công nghệ với tự nhiên

- Khám phá tự nhiên tốt hơn, đạt thành tựu cao hơn.

- Xử lí môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.

- Khai thác nhưng cũng làm cạn kiệt tài nguyên.

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Công nghệ với con  người

- Tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống.

- Tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động

- Đẩy con người đối mặt với tình trạng thất nghiệp

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. Công nghệ với xã hội

- Thúc đẩy kinh tế, xã hội, quản lí xã hội

- Sự lệ thuộc vào công nghệ.

Lý thuyết Công Nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống

Câu 1. Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực khoa học?

A. Công nghệ thông tin

B. Công nghệ vận tải

C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Công nghệ thông tin: phân loại theo lĩnh vực khoa học

+ Công nghệ vận tải: phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính: phân loại theo đối tượng áp dụng.

Câu 2. Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật?

A. Công nghệ thông tin

B. Công nghệ vận tải

C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Công nghệ thông tin: phân loại theo lĩnh vực khoa học

+ Công nghệ vận tải: phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính: phân loại theo đối tượng áp dụng.

Câu 3. Công nghệ nào sau đây được phân loại theo đối tượng áp dụng?

A. Công nghệ thông tin

B. Công nghệ vận tải

C. Công nghệ trồng cây trong nhà kính

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Công nghệ thông tin: phân loại theo lĩnh vực khoa học

+ Công nghệ vận tải: phân loại theo lĩnh vực kĩ thuật

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính: phân loại theo đối tượng áp dụng.

Câu 4. Đặc diểm của công nghệ trong mỗi giai đoạn lịch sử là gì?

A. Tính dẫn dắt

B. Tính định hình

C. Tính chi phối

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Trong mỗi giai đoạn lịch sử, công nghệ luôn là yếu tố có tính dẫn dắt, định hình và chi phối sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 5. Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở mấy đặc điểm?

A. 1          B. 2

C. 3          D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở 3 đặc điểm:

1. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

2. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

3. Công nghệ thúc đẩy khoa học

Câu 6. Có mấy căn cứ để phân loại công nghệ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án đúng: C

Giải thích: Có 3 căn cứ để phân loại công nghệ:

+ Theo lĩnh vực khoa học

+ Theo lĩnh vực kĩ thuật

+ Theo đối tượng áp dụng

Câu 7. Phân loại công nghệ dựa vào căn cứ nào sau đây?

A. Theo lĩnh vực khoa học

B. Theo lĩnh vực kĩ thuật

C. Theo đối tượng áp dụng

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Có 3 căn cứ để phân loại công nghệ:

+ Theo lĩnh vực khoa học

+ Theo lĩnh vực kĩ thuật

+ Theo đối tượng áp dụng

Câu 8. Theo lĩnh vực khoa học có công nghệ nào?

A. Công nghệ hóa học

B. Công nghệ sinh học

C. Công nghệ thông tin

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Theo lĩnh vực khoa học có công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, …

Câu 9. Theo lĩnh vực kĩ thuật có công nghệ nào?

A. Công nghệ cơ khí

B. Công nghệ điện

C. Công nghệ xây dựng

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Theo lĩnh vực kĩ thuật có công nghệ nào?

+ Công nghệ cơ khí

+ Công nghệ điện

+ Công nghệ xây dựng

+ Công nghệ vận tải

Câu 10. Theo đối tượng áp dụng có công nghệ nào sau đây?

A. Công nghệ ô tô

B. Công nghệ vật liệu

C. Công nghệ nano

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Theo đối tượng áp dụng có công nghệ nào sau đây?

+ Công nghệ ô tô

+ Công nghệ vật liệu

+ Công nghệ nano

+ Công nghệ trồng cây trong nhà kính

Câu 11. Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở đặc điểm nào?

A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

C. Công nghệ thúc đẩy khoa học

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: D

Giải thích: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở 3 đặc điểm:

1. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

2. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

3. Công nghệ thúc đẩy khoa học

Câu 12. Khoa học là gì?

A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích:

+ Đáp án A: khoa học

+ Đáp án B: kĩ thuật

+ Đáp án C: công nghệ

Câu 13. Kĩ thuật là gì?

A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích:

+ Đáp án A: khoa học

+ Đáp án B: kĩ thuật

+ Đáp án C: công nghệ

Câu 14. Công nghệ là gì?

A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.

B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.

C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích:

+ Đáp án A: khoa học

+ Đáp án B: kĩ thuật

+ Đáp án C: công nghệ

Câu 15. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương pháp địa canh?

A. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Công nghệ và đời sống | Thiết kế và công nghệ 10 (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Công nghệ và đời sống | Thiết kế và công nghệ 10 (ảnh 2)

C. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án): Công nghệ và đời sống | Thiết kế và công nghệ 10 (ảnh 3)

D. Cả 3 đáp án trên

Đánh giá

0

0 đánh giá