17 câu Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 21 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

Phần 1. 17 câu trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) đã

A. buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

B. làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

C. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.

D. làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.

Đáp án đúng là: B

- Cuộc khởi nghĩa Hương Khê tuy thất bại nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn, như:

+ Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê.

B. khởi nghĩa Ba Đình.

C. khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. khởi nghĩa Yên Thế.

Đáp án đúng là: D

Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913).

Câu 3. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là

A. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.

B. có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời.

C. thu hút đông đảo nông dân tham gia.

D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn cứ.

Đáp án đúng là: B

- So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế có điểm khác biệt là: có sự đan xen giữa đánh với hòa hoãn tạm thời với Pháp để củng cố lực lượng (lần thứ nhất vào tháng 10/1894; lần thứ hai vào tháng 12/1897).

Câu 4. Nội dung dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị của thực dân Pháp trên lĩnh vực chính trị ở Việt Nam trong những năm 1897 - 1914?

A. Chia Việt Nam thành 3 kì với 3 chế độ cai trị khác nhau.

B. Thâu tóm bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.

C. Cử viên toàn quyền người Pháp đứng đầu Liên bang Đông Dương.

D. Áp dụng chế độ cai trị thống nhất ở cả 3 kì: Bắc, Trung, Nam.

Đáp án đúng là: D

- Chính sách cai trị của thực dân Pháp trên lĩnh vực chính trị ở Việt Nam trong những năm 1897 - 1914:

+ Hoàn thiện bộ máy thống trị ở Liên bang Đông Dương, đứng đầu là viên toàn quyền người Pháp.

+ Thâu tóm bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.

+ Chia Việt Nam thành 3 kì (Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ) với 3 chế độ cai trị khác nhau.

Câu 5. Trong quá trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ nhất, trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, thực dân Pháp không thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Mở các trường dạy tiếng Pháp.

B. Truyền bá văn hóa phương Tây.

C. Đào tạo một lớp người thân Pháp.

D. Xóa bỏ các hủ tục, tệ nạn trong xã hội.

Đáp án đúng là: D

- Chính sách cai trị của thực dân Pháp trên lĩnh vực văn hoá - giáo dục:

+ Chú trọng truyền bá văn hóa phương Tây, tìm cách hạn chế ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.

+ Đào tạo một lớp người thân Pháp để làm chỗ dựa cho công cuộc thống trị và khai thác thuộc địa.

+ Mở một số trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế.

+ Khuyến khích, cổ súy các hủ tục, tệ nạn xã hội.

Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng sâu sắc.

B. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

C. Pháp phế truất vua Hàm Nghi, tiêu diệt các nhân vật cốt cán của phái chủ chiến.

D. Phái chủ chiến xây dựng được lực lượng đông đảo, đủ sức đương đầu với Pháp.

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là do: thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

Câu 7. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.

B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).

C. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).

D. Đồn Mang Cá (Huế).

Đáp án đúng là: C

Sau thất bại trong cuộc phản công tại Kinh thành Huế của phái chủ chiến (5/7/1885), Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua ban dụ Cần vương, kêu gọi toàn dân khởi nghĩa giúp vua cứu nước.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê.

B. Yên Thế.

C. Yên Bái.

D. Thái Nguyên.

Đáp án đúng là: A

- Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX).

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Bãi Sậy.

B. Yên Thế.

C. Hùng Lĩnh.

D. Hương Khê.

Đáp án đúng là: B

- Khởi nghĩa Yên Thế không thuộc phong trào Cần vương.

- Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương (cuối thế kỉ XIX) là: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Hùng Lĩnh,…

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

B. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

C. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Đáp án đúng là: B

- Thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam sau khi kí kết với triều đình nhà Nguyễn bản Hiệp ước Patơnốt (1884).

- Ý nghĩa lịch sử của phong trào Cần vương:

+ Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 11. Nhận xét nào sau đây đúng về phong trào Cần vương (1885 - 1896)?

A. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở các tỉnh Trung Kì và Nam Kì.

B. Phong trào Cần vương tuy thất bại, nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn.

C. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

D. Giành thắng lợi, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.

Đáp án đúng là: B

- Phong trào Cần vương tuy thất bại, nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn:

+ Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 12. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Anh hùng Bãi Sậy Hưng Yên

Chiếu Cần vương xuống, đứng lên đánh thù?”

A. Nguyễn Thiện Thuật.

B. Hoàng Hoa Thám.

C. Phan Đình Phùng.

D. Đinh Công Tráng.

Đáp án đúng là: A

Câu đố trên đề cập đến Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 13. Nghĩa quân Bãi Sậy hoạt động chủ yếu ở tỉnh nào?

A. Thanh Hóa.

B. Nghệ An.

C. Hà Tĩnh.

D. Hưng Yên.

Đáp án đúng là: D

Nghĩa quân Bãi Sậy hoạt động chủ yếu ở phủ Khoái Châu (thuộc tỉnh Hưng Yên), sau đó mở rộng ra các tỉnh Hải Dương, Bắc Ninh, Quảng Ninh,…

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) đã

A. buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

B. làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

C. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.

D. làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.

Đáp án đúng là: B

- Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy tuy thất bại nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn, như:

+ Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 15. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) đặt dưới sự lãnh đạo của ai?

A. Đinh Gia Quế và Nguyễn Thiện Thuật.

B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.

D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

Đáp án đúng là: B

Cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) đặt dưới sự lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

Câu 16. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887)?

A. Giành thắng lợi, lật đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.

B. Góp phần làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.

C. Có thời gian tồn tại dài nhất trong phong trào Cần vương.

D. Tự phát, không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương.

Đáp án đúng là: B

- Cuộc khởi nghĩa Ba Đình tuy thất bại nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn, như:

+ Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Câu 17. Quy mô của khởi nghĩa Hương Khê lan rộng khắp 4 tỉnh nào?

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

B. Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

Đáp án đúng là: A

Quy mô của khởi nghĩa Hương Khê lan rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình)

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 8 Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

1. Phong trào Cần vương (1885 - 1896)

a) Khái quát chung về phong trào Cần vương

* Nguyên nhân bùng nổ

- Với Hiệp ước Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. Tuy nhiên, nhân dân Việt Nam và phái chủ chiến trong triều đình vẫn nêu cao ý chí giành lại độc lập dân tộc.

- Sau thất bại trong cuộc phản công tại Kinh thành Huế của phái chủ chiến (5/7/1885), Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở (Quảng Trị).

- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết thay mặt vua ban dụ Cần vương, kêu gọi toàn dân khởi nghĩa giúp vua cứu nước.

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

* Các giai đoạn phát triển

- Giai đoạn 1885 - 1888:

+ Phong trào đặt dưới sự chỉ huy của triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết

+ Phát triển sôi nổi ở nhiều địa phương.

+ Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt.

- Giai đoạn 1888 - 1896:

+ Phong trào tiếp tục phát triển, quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi.

+ Sau thất bại của khởi nghĩa Hương Khê, phong trào Cần Vương kết thúc.

* Kết quả: Thất bại

* Ý nghĩa:

+ Tiếp nối truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân Việt Nam

+ Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này

b) Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương

* Khởi nghĩa Bãi Sậy

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

- Thời gian diễn ra: 1883 - 1892

- Lãnh đạo: Đinh Gia Quế và Nguyễn Thiện Thuật

- Địa bàn hoạt động: vùng bãi sậy ở phủ Khoái Châu (Hưng Yên); sau đó mở rộng ra các tỉnh Hải Dương, Bắc Ninh, Quảng Ninh,…

- Diễn biến chính:

+ Nghĩa quân nhiều lần đẩy lui các đợt tấn công, càn quét của địch; từng bước mở rộng địa bàn chiến đấu.

+ Từ năm 1888, Pháp tăng cường càn quét, nghĩa quân suy yếu dần.

- Kết quả: thất bại.

* Khởi nghĩa Ba Đình

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

- Thời gian diễn ra: 1886 - 1887

- Lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng

- Địa bàn hoạt động: ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê (nay thuộc xã Ba Đình, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá)

- Diễn biến chính:

+ Nghĩa quân xây dựng căn cứ chống giặc tại ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê. Lực lượng tham gia gồm cả người Kinh, người Mường, người Thái,…

+ Tháng 1/1887, quân Pháp tập trung lực lượng tấn công, nghĩa quân rút lên căn cứ Mã Cao (Thanh Hoá).

- Kết quả: thất bại.

* Khởi nghĩa Hương Khê

- Thời gian diễn ra: 1885 - 1896

- Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng,…

- Địa bàn hoạt động: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

- Diễn biến chính:

+ 1885 - 1888, hoạt động chính của nghĩa quân là tổ chức, huấn luyện, rèn đúc vũ khí và tích trữ lương thực.

+ 1888 - 1896, nghĩa quân liên tục tổ chức các trận tập kích quân Pháp.

- Kết quả: thất bại.

2. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)

a. Nguyên nhân

- Khi Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ, Yên Thế trở thành đối tượng bình định của thực dân Pháp.

- Năm 1884, khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ với mục tiêu giữ đất, giữ làng, chống lại sự xâm lược của Pháp.

b. Diễn biến chính

- Năm 1890, nghĩa quân nhiều lần đánh bại các cuộc tấn công của quân Pháp. Hoàng Hoa Thám trở thành thủ lĩnh tối cao của nghĩa quân.

- Tháng 5/1894, nghĩa quân đánh bại cuộc tấn công của quân Pháp lên Yên Thế buộc quân Pháp phải hoà hoãn.

- Từ năm 1897, tranh thủ thời gian hoà hoãn, nghĩa quân củng cố và phát triển địa bàn hoạt động.

- Năm 1908, thực dân Pháp tập trung lực lượng tấn công lên Yên Thế, lực lượng nghĩa quân suy yếu dần.

- Sau khi Hoàng Hoa Thám bị sát hại (tháng 2/1913), phong trào tan rã.

Lý thuyết Lịch Sử 8 Chân trời sáng tạo Bài 21: Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

Một số thủ lĩnh nông dân trong khởi nghĩa Yên Thế

c. Kết quả - Ý nghĩa

- Kết quả: Thất bại

- Ý nghĩa:

+ Thể hiện tinh thần yêu nước, cổ vũ phong trào đấu tranh chống Pháp.

+ Góp phần làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.

+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

Đánh giá

0

0 đánh giá