Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400) sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch Sử 7.
Lịch sử lớp 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Video giải Lịch sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400) - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
1. Nhà Trần thành lập
- Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu dựa vào thế lực nhà Trần.
- Năm 1224, Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi Lý Chiêu Hoàng.
- Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho Trần Cảnh.
- Sự chuyển giao quyền lực êm thấm giữa hai triều đại bằng hôn nhân chính thức kết thúc 216 năm tồn tại nhà Lý. Nhà Trần thành lập
Đền Trần (Nam Định)
2. Tình hình chính trị
a. Tổ chính bộ máy chính quyền
- Ở Trung ương:
+ Đứng đầu là Vua, thực hiện theo chế độ Thái Thượng Hoàng.
+ Dưới vua là có quan đại thần, quan văn, võ đều do người trong hoàng tộc nắm giữ;
+ Qúy tộc và quan lại được ban Thái ấp, cấp bổng lộc.
+ Hệ thống chính quyền các cấp được tổ chức quy củ, hoàn thiện hơn thời Lý.
- Ở địa phương: cả nước chia 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương là xã.
b. Pháp luật
- Pháp luật thời Trần đề cao sự nghiêm minh, không phân biệt quan hay dân.
- Ban hành bộ luật mới: “Quốc triều hình luật”.
c. Quân đội
- Quân ở triều đình, quân ở các lộ, phủ, quân biên ải, dân binh. Tướng giỏi cầm quân trấn vùng biên ải.
- Quân đội được xây dựng và phát triển theo chủ trương: binh lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. Thực hiện chính sách ” ngụ binh ư nông”.
Chiến binh thời Trần (tranh vẽ trên bình gốm)
3. Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Thực hiện nhiều chính sách phục hồi và phát triển nông nghiệp.
+ Khuyến khích khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác, đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt, ...
+ Đặt các chức quan chuyên lo về nông nghiệp, thủy lợi.
+ Ngoài trồng lúa thì còn trồng nhiều loại cây khác: cây ăn quả, khoai, đậu kê,...
- Thủ công nghiệp:
+ Thủ công nghiệp phát triển xuất hiện các làng nghề thủ công truyền thống chuyên nghiệp.
+ Thăng Long là trung tâm sản xuất và buôn bán lớn nhất nước ta.
+ Có đến 61 phường sản xuất với các ngành nghề tiêu biểu: làm gốm, dệt, đúc đồng, đúc đồng,...
- Thương nghiệp:
+ Thương nghiệp phát triển mạnh mẽ. Tiền được sử dụng rộng rãi, buôn bán phát triển.
+ Thuyền buôn ngoại quốc thường xuyên đến buôn bán ở các cảng như Vân Đồn, Hội Thống, Hội Triều,..
+ Gốm sứ trở thành mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Đại Việt.
4. Tình hình xã hội
- Xã hội thời Trần tiếp tục phân hóa.
+ Tầng lớp quý tộc, quan lại hưởng nhiều đặc quyền, làm chủ điền trang, thái ấp.
+ Địa chủ xuất hiện ngày càng nhiều do sự phát triển ruộng đất tư nhân.
+ Nông dân là lực lượng đông đảo nhất. Ngoài ra còn có thợ thủ công, thương nhân.
+ Nô tì là tầng lớp thấp kém trong xã hội. Phục vụ trong các gia đình, quý tộc, quan lại.
5. Tình hình văn hóa
a. Tư tưởng, tôn giáo
- Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân như: Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng có công.
- Thời Trần, Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo được coi trọng.
- Tầng lớp Nho sĩ đậu các kì thi được triều đình trọng dụng.
- Phật giáo dân tộc ngày càng phát triển với sự ra đời của Thiền Phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập.
- Chùa Vĩnh Nghiêm trở thành trung tâm đào tạo tăng đồ Phật giáo lớn nhất thời Trần.
Thượng hoàng Trần Nhân Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
b. Giáo dục, khoa học - kĩ thuật
- Giáo dục:
+ Năm 1253, Quốc Tử Giám được mở rộng.
+ Trường tư cũng được mở rộng ở nhiều làng xã.
+ Thời Trần định lệ thi Thái học sinh, chọn Tam khôi (Trạng nguyên, Bãng nhãn, Thám hoa) trong kì thi Đình.
Khoa thi thời phong kiến (tranh minh họa)
- Khoa học - kĩ thuật:
+ Về sử học: Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu - bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt. Ngoài ra còn có các bộ sử như: Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục (Hồ Tông Thốc).
+ Về quân sự: nổi tiếng có Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn
+ Về y học: Có Thiền sư Tuệ Tĩnh - ông Tổ ngành thuốc Nam là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống người việt.
+ Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán
c. Văn học và nghệ thuật
- Văn học: phát triển rực rỡ. Một số tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Phò giá về kinh (Trần Quang Khải), Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu)...
- Nghệ thuật:
+ Nhiều công trình kiến trúc có giá trị: Tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn, chùa Thái Lạc,…
+ Ngoài ra các tác phẩm điêu khắc đá như: tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ, chạm khắc gỗ trên cách cửa ở chùa Phổ Minh,…
+ Thời Trần hát chèo, múa rối nước phổ biến từ đình làng cho đến cung đình. Nhiều nhạc cụ như trống đồng, sáo tiêu, đàn cầm khá phổ biến.
Chùa Phổ Minh (Nam Định)
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)
Câu 1. Vị thầy thuốc được mệnh danh là Ông tổ thuốc Nam và là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống Việt Nam là
A. Hải Thượng Lãn Ông.
B. Tuệ Tĩnh.
C. Tôn Thất Tùng.
D. Hồ Đắc Di.
Đáp án đúng là: B
Về y học, có Thiền sư Tuệ Tĩnh - ông tổ thuốc Nam - là người đầu tiên xây dựng nền y học truyền thống của người Việt (SGK - Trang 69)
Câu 2. Nhà Trần xây dựng và phát triển lực lượng quân đội theo chủ trương nào?
A. Binh lính cốt đông đảo, không cần tinh nhuệ.
B. Chỉ chú trọng xây dựng và phát triển thủy quân.
C. Binh lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.
D. Chỉ chú trọng trang bị các loại vũ khí hiện đại.
Đáp án đúng là: C
Quân đội nhà Trần được xây dựng và phát triển theo chủ trương “quân quý hồ tinh, bất quý hồ đa” tức là “binh lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông” (SGK - Trang 66)
Câu 3. Nhà Lý kết thúc 216 năm tồn tại bằng sự kiện nào?
A. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu ở chùa Chân Giáo.
B. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính, lật đổ nhà Lý.
C. Vua Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.
D. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
Đáp án đúng là: D
Năm 1226, theo sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Sự chuyển giao quyền lực êm thấm giữa hai triều đại bằng hôn nhân đã chính thức kết thúc 216 năm tồn tại của nhà Lý (SGK - Trang 65)
Câu 4. Sự kiện Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh đã dẫn đến điều gì?
A. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.
B. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.
C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.
D. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, thời đại nhà Trần bắt đầu.
Đáp án đúng là: D
Năm 1226, theo sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Sự chuyển giao quyền lực êm thấm giữa hai triều đại bằng hôn nhân đã chính thức kết thúc 216 năm tồn tại của nhà Lý (SGK - Trang 65)
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phục hồi và phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà Trần?
A. Cho phép tự ý giết mổ trâu, bò.
B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt.
D. Đặt các chức quan nông nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Nhà Trần thực hiện nhiều chính sách nhằm phục hồi và phát triển nông nghiệp, như: Khuyến khích khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác, đào sông ngòi, đắp đê phòng lụt, đặt các chức quan chuyên lo nông nghiệp và thủy lợi (SGK - Trang 67)
Câu 6. Nhà Trần đã cho ban hành bộ luật nào?
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hoàng triều luật lệ.
D. Luật Hồng Đức.
Đáp án đúng là: B
Năm 1341, nhà nước Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật, các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện hơn (SGK - Trang 66)
Câu 7. Dưới thời Trần, tầng lớp nào được hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi, làm chủ các điền trang, thái ấp rộng lớn?
A. Nông dân.
B. Thương nhân.
C. Thợ thủ công.
D. Quý tộc, quan lại.
Đáp án đúng là: D
Dưới thời Trần, tầng lớp quý tộc, quan lại hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi, làm chủ những điền trang, thái ấp rộng lớn (SGK - Trang 68)
Câu 8. Tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội thời Trần là
A. quý tộc, quan lại.
B. nông dân.
C. thợ thủ công, thương nhân.
D. nô tì.
Đáp án đúng là: B
Dưới thời Trần, nông dân vẫn là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội, họ cày ruộng công làng xã và lĩnh canh ruộng đất của địa chủ (SGK - Trang 68)
Câu 9. Người có vai trò lớn dẫn đến sự thành lập của vương triều Trần là
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Nhân Tông.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Thái Tông.
Đáp án đúng là: A
Theo sự sắp xếp của Trần Thủ Độ, Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Sự chuyển giao quyền lực êm thấm giữa hai triều đại bằng hôn nhân đã chính thức kết thúc 216 năm tồn tại của nhà Lý. Thời đại nhà Trần bắt đầu.
Câu 10. Thiền phái Phật giáo chính thống của Việt Nam do Phật hoàng Trần Nhân Tông sáng lập là
A. Thảo Đường.
B. Mật tông.
C. Tịnh Độ tông.
D. Trúc Lâm Yên Tử.
Đáp án đúng là: D
Đặc biệt, thời Trần đã đánh dấu sự phát triển của Phật giáo dân tộc với sự ra đời của Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử do Trần Nhân Tông sáng lập (SGK - Trang 68)
Câu 11. Dưới thời Trần, kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán lớn nhất nước ta, với
A. 36 phường sản xuất.
B. 63 phường sản xuất.
C. 61 phường sản xuất.
D. 16 phường sản xuất.
Đáp án đúng là: C
Dưới thời Trần, kinh đô Thăng Long trở thành trung tâm sản xuất và buôn bán lớn nhất nước ta, có 61 phường sản xuất với các nghề tiêu biểu như: làm gốm, dệt, đúc đồng, tạc tượng, làm giấy,…
Câu 12. Tác phẩm quân sự nổi tiếng dưới thời Trần là
A. Hổ trướng khu cơ.
B. Binh pháp Tôn Tử.
C. Binh thư yếu lược.
D. Quân trung từ mệnh tập.
Đáp án đúng là: C
Tác phẩm quân sự nổi tiếng dưới thời Trần là Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư của Trần Quốc Tuấn.
Câu 13. “…tài lược hơn người, làm quan triều Lý được mọi người suy tôn. Thái Tông lấy được thiên hạ đều nhờ vào mưu sức của ông cả…”.Nhân vật được nhắc đến trong tư liệu là ai?
A. Trần Thủ Độ.
B. Trần Nhân Tông.
C. Trần Hưng Đạo.
D. Trần Thái Tông.
Đáp án đúng là: A
Nhân vật được nhắc đến trong đoạn tư liệu là Thái sư Trần Thủ Độ
Câu 14. Bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt là
A. Đại Việt sử kí.
B. Đại Nam thực lục.
C. Đại Việt sử kí toàn thư.
D. Đại Việt sử lược.
Đáp án đúng là: A
Đại Việt sử kí là bộ quốc sử đầu tiên của Đại Việt do Lê Văn Hưu biên soạn.
Câu 15. Loại hình nghệ thuật diễn xướng phổ biến dưới thời Trần là
A. Đờn ca tài tử.
B. Múa rối nước.
C. Ca trù.
D. Kinh kịch.
Đáp án đúng là: B
Thời Trần, hát chèo và múa rối nước đã phổ biến từ đình làng cho tới cung đình.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 15: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009-1226)
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)
Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)