Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí 8 Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Câu 1 trang 55 SBT Địa Lí 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. trang 55 SBT Địa Lí 8: Biển Đông thuộc đại dương nào?
A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
2. trang 55 SBT Địa Lí 8: Quốc gia nào không có chung Biển Đông với nước ta?
A. Xin-ga-po. B. Bru-nây.
C. In-dô-nê-xi-a. D. Đông Ti-mo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
3. trang 55 SBT Địa Lí 8: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 1 triệu km2. B. 2 triệu km2. C. 3 triệu km2. D. 4 triệu km2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
4. trang 55 SBT Địa Lí 8: Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển nào?
A. Ma-lắc-ca. B. Min-đô-rô. C. Ba-si. D. Ba-la-bắc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. B. mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
C. Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà. D. đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. 20 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
B. 21 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
C. 22 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
D. 23 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
B. nội thuỷ, cửa khẩu, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
C. nội thuỷ, lãnh hải, mốc quốc giới, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
D. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở, thềm lục địa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
8. trang 55 SBT Địa Lí 8: UNCLOS là cụm từ viết tắt tiếng Anh của
A. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
B. Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông.
C. Luật Biển Việt Nam.
D. Luật Biển Quốc tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Nội thuỷ. B. Lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Thềm lục địa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
10. trang 55 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây đúng về vùng đặc quyền kinh tế?
A. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
B. Chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
C. Là vùng biển nằm trong lãnh hải Việt Nam.
D. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Biển Đông 1 triệu km2 Thái Bình Dương In-đô-nê-xi-a
vịnh Bắc Bộ Phi-líp-pin
Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với …………………và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo…………………. và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo…………………….
Tổng diện tích của ........................ là khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là ………………..và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng....................................
Trả lời:
Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với Thái Bình Dươngvà Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo Phi-líp-pin
và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo In-đô-nê-xi-a
Tổng diện tích của Biển Đônglà khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là vịnh Bắc Bộvà vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2
đảo Cồn Cỏ đảo Lý Sơn hòn Ông Căn hòn Bảy Cạnh
hòn Bông Lang hòn Hải mũi Đại Lãnh hòn Đôi
hòn Tài Lớn hòn Đá Lẻ hòn Nhạn
Hình 14.1. Bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc
Trả lời:
A1: Hòn Nhạn
A2: Hòn Đá Lẻ
A3: Hòn Tài Lớn
A4: hòn Bông Lang
A5: hòn Bảy Cạnh
A6: hòn Hải
A7: hòn Đôi
A8: mũi Đại Lãnh
A9: hòn Ông Căn
A10: đảo Lý Sơn
A11: đảo Cồn Cỏ
Cột A |
Cột B |
1. Lãnh hải |
a. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. |
2. Thềm lục địa |
b. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. |
3. Vùng đặc quyền kinh tế |
c. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. |
4. Nội thuỷ |
d. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. |
5. Vùng tiếp lãnh hải |
e. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của bộ phận này là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. |
Trả lời:
1 - e
2 - d
3 - a
4 - b
5 - c
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chủ đề 1: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long
Chủ đề 2: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 14: Vị trí địa lí biển đông, các vùng biển của Việt Nam
1. Vị trí địa lí và phạm vi Biển Đông
- Biển Đông thuộc Thái Bình Dương, là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới.
- Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
- Diện tích Biển Đông khoảng 3 447 nghìn km, trải dài từ khoảng vĩ độ 3°N đến khoảng vĩ độ 26°B, trải rộng từ khoảng kinh độ 100°Đ đến khoảng kinh độ 121Đ.
- Các quốc gia có chung Biển Đông bao gồm: Việt Nam, Cam-pu-chia,Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin và Trung Quốc.
- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2.
2. Vùng biển Việt Nam ở Biển Đông
- Ngày 12 – 11 – 1982, Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam: đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền 12 điểm có toạ độ xác định.
- Ngày 25 – 12 – 2000, Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ đã được kí kết.
3. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông
- Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, được xác định theo pháp luật Việt Nam, điều ước Quốc tế về biên giới lãnh thổ.
+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
+ Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lí thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lí tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lí tính từ đường đẳng sâu 2 500 m.