Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí 8 Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
1. trang 48 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của nhóm đất feralit ở nước ta?
A. Lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước.
B. Thường tích tụ các hợp chất oxit sắt và oxit nhôm.
C. Phần lớn nhóm đất này có đặc điểm chua, nghèo các chất bazơ và mùn.
D. Phần lớn nhóm đất này có đặc điểm giàu các chất dinh dưỡng và mùn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
2. trang 48 SBT Địa Lí 8: Đặc điểm nào sau đây không phải của nhóm đất phù sa ở nước ta?
A. Chủ yếu là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông.
B. Chỉ được tạo thành do sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông.
C. Tầng đất dày, giữ nước tốt và giàu chất dinh dưỡng.
D. Có các loại đất phù sa với tính chất khác nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
1. Đất feralit thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả dài ngày, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn.
Sửa lại: ………………………………………………
2. Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất và các loại cây dược liệu.
Sửa lại: ………………………………………………
3. Đất phù sa thích hợp với trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả.
Sửa lại: ………………………………………………
4. Ở các vùng cửa sông, ven biển có điều kiện thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Sửa lại: ………………………………………………
5. Đất phù sa rất màu mỡ nên thích hợp với trồng các loại cây công nghiệp và cây lương thực mà không cần nhiều công chăm sóc.
Sửa lại: ………………………………………………
Trả lời:
1. Đất feralit thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả dài ngày, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn. Đ
Sửa lại: ………………………………………………
2. Đất feralit thích hợp để phát triển rừng sản xuất và các loại cây dược liệu. Đ
Sửa lại: ………………………………………………
3. Đất phù sa thích hợp với trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả. Đ
Sửa lại: ………………………………………………
4. Ở các vùng cửa sông, ven biển có điều kiện thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. Đ
Sửa lại: ………………………………………………
5. Đất phù sa rất màu mỡ nên thích hợp với trồng các loại cây công nghiệp và cây lương thực mà không cần nhiều công chăm sóc. S
Câu 3 trang 49 SBT Địa Lí 8: Hãy hoàn thành bảng dưới đây về nhóm đất phù sa ở nước ta.
Các loại đất phù sa |
Đặc điểm |
Phân bố |
Đất phù sa sông |
||
Đất phèn |
||
Đất mặn |
Trả lời:
Các loại đất phù sa |
Đặc điểm |
Phân bố |
Đất phù sa sông |
Loại đất phù sa trung tính, ít chua; đất có màu nâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng. |
Điển hình là đất phù sa của sông Hồng và sông Cửu Long |
Đất phèn |
Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng. |
Hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày |
Đất mặn |
Đất chứa nhiều muối tan dưới dạng NaCl, Na2SO4, nghèo dinh dưỡng |
Ở các vùng cửa sông, ven biển. |
Câu 4 trang 49 SBT Địa Lí 8: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Những biểu hiện của sự thoái hoá đất ở nước ta |
|||
Đất bị xói mòn, rửa trôi ……… |
............................. | ................................ | ................................. |
Trả lời:
Những biểu hiện của sự thoái hoá đất ở nước ta |
|||
Đất bị xói mòn, rửa trôi chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do nạn phá rừng, vì vậy, đất không còn độ phì, chất dinh dưỡng cho thực vật phát triển, đất khó phục hồi |
Đất canh tác, nhất là đất trồng trọt bị suy giảm độ phì, bạc màu do khai thác quá mức; đất còn bị ô nhiễm do sử dụng nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu và ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa qua xử lí |
Nguy cơ đất bị hoang mạc hóa xảy ra ở một số nơi khô hạn |
Mặn hoá do nước biển xâm nhập ở vùng ven biển;... |
Biện pháp chống thoái hoá đất |
Hình ảnh |
Thông tin |
Trồng rừng |
||
Mô hình nông – lâm kết hợp |
||
Xây dựng công trình thuỷ lợi |
Trả lời:
Biện pháp chống thoái hoá đất |
Hình ảnh |
Thông tin |
Trồng rừng |
|
Trồng rừng là biện pháp cấp bách, quan trọng trong việc chống thoái hoá đất. Trồng rừng ở vùng ven biển, vùng ngập nước cũng hạn chế được nạn cát bay, chống sạt lở bờ biển. |
Mô hình nông – lâm kết hợp |
|
Nông lâm kết hợp hay nông lâm nghiệp là một hệ thống quản lý sử dụng đất, trong đó cây hàng năm, cây bụi, cây thân thảo được trồng xung quanh hoặc xen giữa các cây trồng lâu năm, cũng có thể kết hợp đồng cỏ hoặc chăn nuôi. |
Xây dựng công trình thuỷ lợi |
|
Xây dựng cơ sở vật chất, công trình thuỷ lợi (ví dụ như hồ chứa nước ngọt) để cải tạo đất được hiệu quả. |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11: Đặc điểm chung và sự phân bố của lớp phủ thổ nhưỡng
Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Bài 13: Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam
Bài 15: Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12: Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
1. Đặc điểm của đất feralit và giá trị sử dụng
- Đất feralit ở nước ta có lớp vỏ phong hoá dày, thoáng khí, dễ thoát nước.
- Đất thường có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
- Trong nhóm đất feralit, ngoại trừ đất feralit hình thành trên đá badan giàu chất dinh dưỡng và tơi xốp, phần lớn nhóm đất này có đặc điểm chua, nghèo các chất bazơ và mùn.
- Khi bị mất lớp phủ thực vật và lộ ra bề mặt, lớp đá ong này sẽ cứng lại, đất trở nên xấu và không thể trồng trọt.
b) Giá trị sử dụng đất feralit trong sản xuất nông, lâm nghiệp
- Đối với sản xuất nông nghiệp:
+ Thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển đồng cỏ để chăn nuôi gia súc lớn,..
+ Ở những nơi có độ dốc nhỏ, có thể kết hợp trồng cây công nghiệp hàng năm, cây thực phẩm và cây lương thực.
- Đối với sản xuất lâm nghiệp:
+ Thích hợp để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy gỗ khác.
2. Đặc điểm của đất phù sa và giá trị sử dụng
Đất phù sa ở nước ta chủ yếu là sản phẩm bồi tụ của các hệ thống sông nên có đặc điểm chung là tầng đất dày và phì nhiêu.
- Đất phù sa sông:
+ Đất phù sa của sông Hồng và sông Cửu Long là loại đất phù sa trung tính, ít chua
+ Đất có màu nâu, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.
- Đất phèn
+ Là loại đất hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày
+ Đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.
- Đất mặn: Là loại đất được hình thành ở các vùng cửa sông, ven biển
- Một số loại đất phù sa khác như: đất xám trên phù sa cổ, đất cát ven biển,...
b) Giá trị sử dụng đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản
- Đối với sản xuất nông nghiệp:
+ Đất phù sa ở nước ta có độ phì cao
+ Thích hợp với trồng lúa và các cây lương thực khác, cây công nghiệp hàng năm, rau và hoa màu,..
- Đối với sản xuất thuỷ sản:
+ ác vùng cửa sông, ven biển có điều kiện thuận lợi cho khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Là địa bàn thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản khác nhau.
3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất ở nước ta
- Biểu hiện:
+ Đất bị rửa trôi, xói mòn chiếm diện tích lớn ở các vùng đồi núi do nạn phá rừng, vì vậy, đất không còn độ phì, chất dinh dưỡng cho thực vật phát triển, đất khó phục hồi.
+ Đất canh tác, nhất là đất trồng trọt bị suy giảm độ phì, bạc màu do khai thác quá mức
+ Đất bị ô nhiễm do sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu và ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa qua xử lí,..
+ Nguy cơ đất bị hoang mạc hoá xảy ra ở một số nơi khô hạn; mặn hoá do nước biển xâm nhập ở vùng ven biển;...
- Một số biện pháp:
+ Thực hiện nghiêm Luật đất đai do Nhà nước ban hành.
+ Trồng rừng là biện pháp cấp bách, quan trọng trong việc chống thoái hoá đất, hạn chế được nạn cát bay, chống sạt lở bờ biển.
+ Áp dụng biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc, các mô hình nông – lâm kết hợp.
+ Xây dựng cơ sở vật chất, công trình thuỷ lợi (ví dụ như hồ chứa nước ngọt) để cải tạo đất được hiệu quả.
+ Thay thế dần các loại phân bón, thuốc trừ sâu hoá học bằng các loại phân bón và thuốc trừ sâu vi sinh trong sản xuất nông nghiệp.
+ Kiểm soát và xử lí nguồn nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi đưa vào môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm đất.