Sách bài tập Địa lí 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

1 K

Với giải sách bài tập Địa lí 8 Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí 8 Bài 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Câu 1 trang 13 SBT Địa Lí 8: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. trang 13 SBT Địa Lí 8: Theo độ cao địa hình, nước ta có bao nhiêu vòng đai tự nhiên?

A. 2.    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

2. trang 13 SBT Địa Lí 8: Địa hình đồi núi không thuận lợi cho việc hình thành và phát triển

A. vùng chuyên canh cây công nghiệp.

B. chăn nuôi gia súc lớn.

C. vùng chuyên canh lương thực, thực phẩm.

D. thuỷ điện.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

3. trang 13 SBT Địa Lí 8: Địa phương nào dưới đây ở nước ta không phù hợp phát triển cảng nước sâu?

A. Bến Tre.   B. Khánh Hoà.   C. Hà Tĩnh.   D. Bình Định.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

4. trang 13 SBT Địa Lí 8: Đồng bằng là vùng thuận lợi cho

A. sản xuất lương thực.    B. sản xuất cây công nghiệp lâu năm.

C. chăn nuôi gia súc lớn.    D. khai thác và chế biến khoáng sản.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

5. trang 13 SBT Địa Lí 8: Hướng nghiêng của địa hình làm cho sông ngòi ở khu vực Tây Bắc chảy theo hướng

A. tây bắc – đông nam.     B. đông – tây.

C. vòng cung.         D. bắc – nam.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 13 SBT Địa Lí 8: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi………………. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới .......................... m chiếm 85% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được…………….. trên phần lớn lãnh thổ nước ta.

Ở một số dãy núi, thiên nhiên có sự ………………… giữa hai bên sườn, điển hình là dãy Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: ở sườn………………… mưa nhiều, sinh vật sinh vật…………………; ngược lại, ở sườn khuất gió mưa ……………. sinh vật………….. hơn.

Trả lời:

Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình dưới 1000 m chiếm 85% diện tích, làm cho tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn lãnh thổ nước ta.

Ở một số dãy núi, thiên nhiên có sự phân hoá giữa hai bên sườn, điển hình là dãy Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam: ở sườn đón gió mưa nhiều, sinh vật sinh vật phát triển ngược lại, ở sườn khuất gió mưa ít sinh vật nghèo nàn hơn.

Câu 3 trang 14 SBT Địa Lí 8: Hãy hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây. Sưu tầm và dán hình ảnh về sinh vật tương ứng với từng vòng đai tự nhiên.

Vòng đai tự nhiên

Độ cao

Sinh vật

Nhiệt đới gió mùa

Miền Bắc:

dưới………………m

Miền Nam:

dưới………………m

Hình 3.1.

Cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Lên đến………………m

Hình 3.2.

Ôn đới gió mùa trên núi

Trên …………………m

Hình 3.3.

Trả lời:

Vòng đai tự nhiên

Độ cao

Sinh vật

Nhiệt đới gió mùa

Miền Bắc:

dưới 600 - 700 m

Miền Nam:

dưới 900 - 1000 m

Hình 3.1.

Hãy hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây trang 14 SBT Địa Lí 8

Cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Lên đến 2600m

Hình 3.2.

Hãy hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây trang 14 SBT Địa Lí 8

Ôn đới gió mùa trên núi

Trên 2600m

Hình 3.3.

Hãy hoàn thành thông tin trong bảng dưới đây trang 14 SBT Địa Lí 8

 

Câu 4 trang 15 SBT Địa Lí 8: Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

STT

Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên ở nước ta

Đúng

Sai

1

Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.

   

2

Độ dốc ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.

   

3

Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai đất theo độ cao.

   

4

Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit và đất phù sa.

   

5

Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng.

   

6

Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh.

   

Trả lời:

STT

Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên ở nước ta

Đúng

Sai

1

Hướng nghiêng của địa hình ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.

X

 

2

Độ dốc ảnh hưởng đến hướng chảy của sông ngòi.

 

X

3

Địa hình ảnh hưởng đến sự hình thành các vành đai đất theo độ cao.

X

 

4

Khu vực đồi núi chủ yếu là đất feralit và đất phù sa.

 

X

5

Càng lên cao, độ dày tầng đất càng tăng.

 

X

6

Ở vùng núi, sông thường chảy nhanh.

X

 

 

Câu 5 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng với thế mạnh phát triển kinh tế của mỗi dạng địa hình ở nước ta.

Thế mạnh

Địa hình đồi núi

Địa hình đồng bằng

Địa hình bờ biển

Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

     

Xây dựng cảng biển.

     

Sản xuất lương thực, thực phẩm.

     

Phát triển thuỷ điện.

     

Nuôi trồng hải sản.

     

Phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

     

Chăn nuôi gia súc lớn

     

Trả lời:

Thế mạnh

Địa hình đồi núi

Địa hình đồng bằng

Địa hình bờ biển

Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

X

   

Xây dựng cảng biển.

   

X

Sản xuất lương thực, thực phẩm.

 

X

 

Phát triển thuỷ điện.

X

   

Nuôi trồng hải sản.

   

X

Phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

   

X

Chăn nuôi gia súc lớn

X

   

 

Câu 6 trang 15 SBT Địa Lí 8: Hãy sưu tầm thông tin và viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) mô tả về một cảng nước sâu ở nước ta.

Trả lời:

Được người Pháp xây dựng từ năm 1874, giờ đây cảng Hải Phòng chính là cảng container hiện đại nhất miền Bắc Việt Nam. Với cơ sở vật chất gồm hệ thống mạng tiên tiến, công nghệ thiết bị hiện đại, 200 camera quan sát cùng hệ thống quản lý thông tin và nhân sự, cảng Hải Phòng luôn là vị trí thuận lợi, đảm bảo độ an toàn và phù hợp cho mục đích vận tải giao dịch thương mại quốc tế.

Hiện nay, cảng Hải Phòng gồm 5 chi nhánh. Khu vực cảng có 21 cầu tàu với tổng chiều dài là 3.567m với độ sâu trước bến thiết kế từ -7,5m đến -9,4m. Tổng diện tích bãi container tại chi nhánh cảng Chùa Vẽ và Tân Vũ là 712.110m2 và 3.300 m2 cho kho CFS tại cảng Chùa Vẽ.

Là cảng biển có lưu lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất phía Bắc Việt Nam, cảng Hải Phòng có khả năng tiếp nhận khoảng 10 triệu tấn/năm, trong đó, chi nhánh Cảng Hoàng Diệu chiếm gần 60% lượng hàng hóa bốc xếp. Đồng thời, cỡ tàu lớn nhất có thể tiếp nhận đạt 40.000 DWT tại khu chuyển tải Lan Hạ và thấp nhất với 700DWT tại bến phao Bạch Đằng. Hiện nay, hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và bền vững, cảng Hải Phòng đang thực hiện dự án đầu tư Cảng Đình Vũ với 5 bến tàu và nâng tải trọng của tàu đến 55.000 DWT và trong tương lai với 100.000 DWT tại Lạch Huyện cùng các đầu tư về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.

Hãy sưu tầm thông tin và viết đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ) mô tả về một cảng nước sâu

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá