Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
Bài 29.1 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở bộ phận nào?
A. Ruột non.
B. Thực quản.
C. Dạ dày.
D. Miệng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Quá trình tiêu hoá carbohydrate bắt đầu ở khoang miệng. Enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín (carbohydrate) trong thức ăn thành đường maltose.
Bài 29.2 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Gan không có chức năng nào dưới đây?
A. Tạo chất nhờn.
B. Dự trữ glucose (đường).
C. Sản xuất mật tham gia vào chức năng tiêu hoá.
D. Loại bỏ các chất độc hại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gan có chức năng tiết dịch mật tham gia vào chức năng tiêu hóa, nhũ tương hóa lipid; loại bỏ các độc tố, chất độc hại và dự trữ glucose (đường).
Gan không có chức năng tạo chất nhờn → A sai.
Bài 29.3 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan nào dưới đây?
A. Gan.
B. Dạ dày.
C. Ruột già.
D. Thực quản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nước được hấp thu chủ yếu ở cơ quan ruột già. Ruột già có có vai trò hấp thụ lại nước và một số chất; cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng và tạo phân.
Bài 29.4 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Chức năng nào dưới đây là chức năng chính của ruột già?
A. Tiêu hoá thức ăn.
B. Tiết dịch vị.
C. Tiết dịch mật.
D. Tái hấp thu nước và tạo phân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ruột già có vai trò hấp thụ lại nước và một số chất; cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng và tạo phân.
Bài 29.5 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào dưới đây về enzyme amylase là đúng?
A. Do tuyến nước bọt và tuyến tuỵ tiết ra, có chức năng phân giải tinh bột thành đường.
B. Do dạ dày tiết ra, có chức năng tiêu hoá protein thành amino acid.
C. Do ruột già tiết ra, có chức năng tiêu hoá chất xơ.
D. Do thực quản tiết ra, có chức năng tiêu hoá lipid.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A – Đúng. Enzyme amylase do tuyến nước bọt và tuyến tuỵ tiết ra, có chức năng phân giải tinh bột thành đường.
A. dạ dày, thực quản và ruột non.
B. gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ.
C. ruột già, ruột non và dạ dày.
D. khoang miệng, thực quản và dạ dày.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình tiêu hoá, thức ăn đi qua được các cơ quan của ống tiêu hóa như: khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
Thức ăn không đi qua các cơ quan của tuyến tiêu hóa như: gan, túi mật, tuyến nước bọt và tuyến tuỵ. Các tuyến tiêu hóa chỉ tiết dịch tiêu hóa đổ vào ống tiêu hóa, giúp tiêu hóa thức ăn.
Bài 29.7 trang 57 Sách bài tập KHTN 8: Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là: (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
- (3) Thức ăn khi vào khoang miệng được tiêu hóa cơ học và hóa học. Tiêu hóa cơ học thức ăn nhờ hoạt động nhai, nghiền của răng và hoạt động đảo trộn của lưỡi. Tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase của tuyến nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường maltose.
- (6), (1) Dạ dày là nơi nhận thức ăn từ thực quản xuống, tiếp tục quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Hoạt động co bóp của dạ dày giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị. Enzyme pepsin giúp biến đổi một phần protein trong thức ăn.
- (4), (5) Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống tá tràng, tại đây có dịch tụy, dịch mật đổ vào. Niêm mạc ruột non chứa tuyến ruột tiết ra dịch ruột. Ba loại dịch trên chứa các enzyme tiêu hóa giúp biến đổi chất dinh dưỡng trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- (7), (2) Phần lớn các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ qua thành ruột non, thức ăn chuyển xuống ruột già sẽ hấp thụ thêm một số chất dinh dưỡng, chủ yếu là hấp thụ lại nước, cô đặc chất bã. Một số vi khuẩn của ruột già phân hủy những chất còn lại của protein, carbohydrate, lên men tạo thành phân được thải ra ngoài nhờ nhu động của ruột già và theo cơ chế phản xạ.
Bài 29.8 trang 58 Sách bài tập KHTN 8: Những phát biểu nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng là đúng?
(1) Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.
(2) Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) Quá trình dinh dưỡng là một phần của quá trình tiêu hoá.
(4) Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Lời giải:
(1) Đúng. Dinh dưỡng là quá trình gồm 5 giai đoạn: thu nhận thức ăn, tiêu hoá thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡng, tổng hợp và phân giải các chất, thải bã.
(2) Đúng. Quá trình dinh dưỡng giúp cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
(3) Sai. Quá trình tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.
(4) Đúng. Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được tế bào sử dụng thông qua quá trình dinh dưỡng.
(1) Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng.
(2) Không thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.
(3) Có thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở tất cả các loại bảng thông tin dinh dưỡng.
(4) Một số loại bảng thông tin dinh dưỡng có màu sắc để chỉ chất dinh dưỡng nào nên ăn hạn chế, chất dinh dưỡng nào nên ăn bổ sung.
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (1), (4).
D. (3), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
(1) Đúng. Bảng thông tin dinh dưỡng cung cấp thông tin về năng lượng, thành phần các chất dinh dưỡng.
(2) Sai. Có thể xác định được lượng chất dinh dưỡng chúng ta đã ăn từ loại thực phẩm đó bằng việc đọc thông tin trong bảng dinh dưỡng.
(3) Sai. Không thể xác định tỉ lệ phần trăm so với nhu cầu hằng ngày của các chất dinh dưỡng ở tất cả các loại bảng thông tin dinh dưỡng. Vì một số bảng thông tin dinh dưỡng ghi chung, khó xác định định lượng (gram hoặc mililit,…).
(4) Đúng. Một số loại bảng thông tin dinh dưỡng có màu sắc để chỉ chất dinh dưỡng nào nên ăn hạn chế, chất dinh dưỡng nào nên ăn bổ sung.
(1) Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày.
(2) Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
(3) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(1) Sai. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể.
(2) Đúng. Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
(3) Đúng. Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Đúng. Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp năng lượng phù hợp với nhu cầu của cơ thể. Tùy theo giới tính, độ tuổi, loại hình lao động, điều kiện môi trường sống,… mà nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người khác nhau.
Lời giải:
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Sâu răng |
- Vệ sinh răng miệng không sạch sẽ. - Vi khuẩn. - Thức ăn nhiều đường. |
Cấu trúc răng bị phá huỷ gây đau răng, mất răng. |
- Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Khám răng định kì. - Tránh các thực phẩm nhiều đường. |
Tiêu chảy |
- Ô nhiễm thực phẩm. - Ô nhiễm nguồn nước. - Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn. - Dị ứng. |
Mất nước, mất điện giải, có thể dẫn đến tử vong. |
- Ăn chín, uống sôi. - Thực hiện các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm. - Giữ gìn vệ sinh nguồn nước. |
Táo bón |
- Chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước. - Ít vận động. - Nhịn đại tiện. |
- Ứ phân trong đại tràng. - Nứt hậu môn dẫn đến chảy máu trong hoặc sau khi đại tiện. - Sa trực tràng. - Gây bệnh trĩ. |
- Bổ sung chất xơ, uống nhiều nước. - Tăng cường luyện tập thể dục. - Tạo thói quen đi vệ sinh. |
Lý thuyết KHTN 8 Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
I. DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÍ
1. Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng
- Vai trò của thức ăn: Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng giúp cơ thể tồn tại và duy trì hoạt động sống.
Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thực phẩm
- Khái niệm chất dinh dưỡng: Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể.
- Khái niệm dinh dưỡng: Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng.
Chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh và dinh dưỡng
- Ở những loại thực phẩm được đóng gói, trên bao bì thường có bảng thông tin dinh dưỡng (Nutrition Facts hoặc Nutritional Information). Dựa vào các thông tin đó, chúng ta có thể lựa chọn sử dụng những thực phẩm phù hợp.
Bảng thông tin dinh dưỡng của một chiếc bánh chocopie
2. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Khái niệm: Chế độ dinh dưỡng hợp lí là số lượng, thành phần các loại thực phẩm một người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể.
- Vai trò: Một chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng. Chế độ dinh dưỡng không hợp lí có thể dẫn đến thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng.
Minh họa người bị suy dinh dưỡng và béo phì
- Biện pháp xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí: Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí dựa vào bảng khuyến nghị mức tiêu thụ thực phẩm trung bình và hướng dẫn quy đổi đơn vị thực phẩm sau:
Khuyến nghị mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho người Việt Nam
Bảng quy đổi đơn vị thực phẩm
- Nguyên tắc xây dựng khẩu phần (lượng thực phẩm tiêu chuẩn cho một người trong một ngày) hợp lí:
+ Đủ về năng lượng, đủ và cân bằng về các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Phù hợp với nhu cầu cơ thể (tùy theo độ tuổi, giới tính, mức độ hoạt động của cơ thể, tình trạng bệnh tật).
+ Đa dạng các loại thực phẩm, phù hợp theo mùa và theo từng địa phương.
+ Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của hộ gia đình.
Nhu cầu dinh dưỡng theo độ tuổi và trạng thái hoạt động
II. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TIÊU HÓA
- Cấu tạo: Hệ tiêu hóa ở người gồm ống tiêu hóa (miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và tuyến tiêu hóa (tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến tụy, gan, mật, tuyến ruột).
Sơ đồ cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong hệ tiêu hóa ở người
- Quá trình tiêu hóa ở người:
+ Thức ăn di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua quá trình tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của enzyme) thành các chất đơn giản.
Enzyme amylase giúp biến đổi một phần tinh bột chín thành đường maltose
+ Các chất đơn giản đi qua niêm mạc ruột non vào mao mạch máu và mao mạch bạch huyết lông ruột, theo hệ tuần hoàn đi nuôi dưỡng tất cả các tế bào trong cơ thể. Những chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn.
→ Hệ tiêu hóa có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
III. BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA
1. An toàn vệ sinh thực phẩm
- Nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm:
+ Sử dụng thực phẩm bị ô nhiễm: Thực phẩm bị ô nhiễm là thực phẩm chứa kim loại nặng (arsenic, chì, thủy ngân,…) vượt ngưỡng cho phép, thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia và chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng; thực phẩm ôi thiu; thực phẩm bị nấm mốc;…
+ Sử dụng thực phẩm chứa độc tố: Thực phẩm có chứa độc tố tự nhiên như cá nóc, củ khoai tây mọc mầm, nấm độc, lá ngón,…
Miếng bánh mì bị mốc và củ khoai tây mọc mầm
- Vai trò: An toàn vệ sinh thực phẩm là các điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo thực phẩm không gây hại đến sức khỏe của con người.
- Biện pháp: Các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cần được áp dụng từ khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản và chế biến thực phẩm.
+ Trong sản xuất: Tuân theo tiêu chuẩn kĩ thuật nghiêm ngặt như không lạm dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học hoặc thức ăn tăng trọng, vệ sinh chuồng trại đúng quy trình,… Quá trình sản xuất không gây ô nhiễm đến môi trường.
+ Vận chuyển và bảo quản: Phân loại, đóng gói thực phẩm; lựa chọn các phương pháp vận chuyển và bảo quản thực phẩm phù hợp. Các phương pháp bảo quản như phơi khô, bảo quản lạnh, lên men,…
+ Sử dụng và chế biến: Chọn thực phẩm tươi và an toàn. Chế biến thực phẩm cần đảm bảo hợp vệ sinh như ngâm rửa kĩ, nấu chín,…
Một số biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
2. Phòng bệnh về tiêu hóa
- Một số bệnh về tiêu hóa thường gặp: ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy, giun sán, sâu răng, táo bón, viêm dạ dày,…
Bệnh sâu răng |
Viêm loét dạ dày – tá tràng |
Một số triệu chứng khi bị ngộ độc thực phẩm
- Một số biện pháp phòng bệnh về tiêu hóa:
+ Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh.
+ Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn.
+ Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn.
+ Vệ sinh răng miệng đúng cách.
+ Hạn chế sử dụng chất kích thích.
+ Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp.
Một số biện pháp phòng chống ngộ độc thực phẩm