Giải SBT Tiếng Anh 8 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening - Friend Plus Chân trời sáng tạo

343

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening sách Friend Plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 8 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Label the pictures with the correct pair of words (Dán nhãn cho các bức tranh với cặp từ đúng)

SBT Tiếng Anh 8 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. on; off (lên; xuống)

2. around; through (xung quanh; xuyên qua)

3. over; under (trên; dưới)

2 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete Helen’s email with the correct form of the verbs (Hoàn thành email của Helen với dạng đúng của động từ)

SBT Tiếng Anh 8 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Hi Chris,

Have you had a good summer? I'm on an adventure holiday with my sisters! Today, they've done a water challenge. First, they dived off a rock into a big river. Later, they kayaked over tall in one person boats. Then they (1) around a lake in a big boat. They ended the day by (2) in a river, under three bridges. Tomorrow, they're going to (3) on the waves in the sea.

As for me, my adventure had an epic start when we jumped out of a small aeroplane, and then parachuted down to the ground. Yesterday, we walked a lot. First, we hiked across a big valley. Then we (4) up a mountain and (5) down it on mountain bikes it was cool!

See you next week at school!

Helen

Đáp án:

1. sailed

2. swimming

3. surf

4. climbed

5. cycled

Giải thích:

1. sailed: đi thuyền

2. swimming: bơi lội

3. surf: lướt sóng

4. climbed: leo lên

5. cycled: đạp xe

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Chris,

Bạn đã có một mùa hè vui vẻ chứ? Tôi đang có một kỳ nghỉ phiêu lưu với các chị gái của mình! Hôm nay các em đã thực hiện thử thách dưới nước. Đầu tiên, họ lao từ một tảng đá xuống một con sông lớn. Sau đó, họ chèo thuyền kayak trên cao trên những chiếc thuyền một người. Sau đó họ đi thuyền quanh hồ trên một chiếc thuyền lớn. Họ kết thúc một ngày bằng việc bơi lội dưới một con sông, dưới ba cây cầu. Ngày mai, họ sẽ lướt sóng trên biển.

Đối với tôi, cuộc phiêu lưu của tôi đã có một khởi đầu hoành tráng khi chúng tôi nhảy ra khỏi một chiếc máy bay nhỏ, rồi nhảy dù xuống đất. Hôm qua chúng tôi đã đi bộ rất nhiều. Đầu tiên, chúng tôi đi bộ qua một thung lũng lớn. Sau đó, chúng tôi leo lên một ngọn núi và đạp xe xuống núi, thật tuyệt!

Hẹn gặp các bạn vào tuần sau ở trường!

Helen

3 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a television presenter talking to an adventure travel expert and choose the correct answers. (Hãy nghe người dẫn chương trình truyền hình trò chuyện với chuyên gia về du lịch mạo hiểm và chọn câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. What is the main purpose of the interview?

a. to advertise adventure holidays

b. to hear adventure travel stories

c. to find out more information about adventure travel

2. What is the main subject that they talk about?

a. the cost of adventure travel

b. the activities which are the most popular

c. the different types of people going on adventure holidays

Đáp án:

1. c

2. c

Nội dung bài nghe:

P: What do you think of when you hear the words 'adventure travel? If you're like me, you probably expect young guys jumping out of planes or climbing Mount Kilimanjaro. Not anymore! So, today, I'm at the Adventures Abroad Fair in Manchester and I've been talking to travel expert Sylvia Williams. So, Sylvia, what can you tell us about current trends in adventure travel?

S: Well, I think the biggest change is who is travelling. Ten years ago, it was mainly men in their early twenties. But now around 55% of our customers are actually women, and the average age is forty-seven!

P: Wow, that's a surprise! And are people travelling with their friends, in couples, or in larger family groups?

S: That's changing, too. In the last few years, we've noticed more groups of parents, children and grandparents together. And there are more women travelling alone, too.

P: And how have these changes affected the holidays you offer?

S: Maybe the biggest difference is that we've started organizing trips with a larger variety of activities. I mean, if you're travelling with grandad, he probably won't want to ski down mountains or surf on five-metre-high waves, will he?

P: Ha ha, no, I suppose not!

S: So now you can go on an adventure cruise, for example. When the ship stops, there are challenging activities such as horse riding, hiking and rock climbing for mum, dad and the children. But if the grandparents just want to go shopping or relax on the boat, they can do that, too.

P: Yes, that makes sense. So which destinations are hot this year?

S: Well, that's changed, too. You see, …

Hướng dẫn dịch:

P: Bạn nghĩ gì khi nghe thấy từ 'du lịch mạo hiểm? Nếu bạn giống tôi, bạn có thể mong đợi những chàng trai trẻ nhảy ra khỏi máy bay hoặc leo núi Kilimanjaro. Không còn nữa! Vì vậy, hôm nay, tôi có mặt tại Hội chợ Phiêu lưu ở nước ngoài ở Manchester và tôi đã nói chuyện với chuyên gia du lịch Sylvia Williams. Vì vậy, Sylvia, bạn có thể cho chúng tôi biết điều gì về xu hướng du lịch mạo hiểm hiện nay?

S: Ồ, tôi nghĩ thay đổi lớn nhất là ai sẽ đi du lịch. Mười năm trước, chủ yếu là nam giới ở độ tuổi đôi mươi. Nhưng hiện tại khoảng 55% khách hàng của chúng tôi thực sự là phụ nữ và độ tuổi trung bình là 47!

P: Wow, thật là bất ngờ! Và mọi người đang đi du lịch với bạn bè, theo cặp đôi hay theo nhóm gia đình lớn hơn?

S: Điều đó cũng đang thay đổi. Trong vài năm gần đây, chúng tôi nhận thấy có nhiều nhóm cha mẹ, con cái và ông bà ở cùng nhau hơn. Và cũng có nhiều phụ nữ đi du lịch một mình hơn.

P: Và những thay đổi này ảnh hưởng như thế nào đến những ngày nghỉ lễ mà bạn tổ chức?

S: Có lẽ sự khác biệt lớn nhất là chúng tôi đã bắt đầu tổ chức các chuyến đi với nhiều hoạt động đa dạng hơn. Ý tôi là, nếu bạn đi du lịch với ông, có lẽ ông sẽ không muốn trượt tuyết xuống núi hoặc lướt trên những con sóng cao 5 mét phải không?

P: Ha ha, không, tôi cho là không!

S: Ví dụ như bây giờ bạn có thể tham gia một chuyến du ngoạn mạo hiểm. Khi tàu dừng lại là các hoạt động đầy thử thách như cưỡi ngựa, đi bộ đường dài và leo núi dành cho bố, mẹ và các con. Nhưng nếu ông bà chỉ muốn đi mua sắm hoặc thư giãn trên thuyền thì họ cũng có thể làm được.

P: Vâng, điều đó có ý nghĩa. Vậy điểm đến nào hot năm nay?

S: Ồ, điều đó cũng đã thay đổi. Bạn thấy đấy,…

4 (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)

Bài nghe:

1. The interviewer is at a travel agency.

2. More women than men go on adventure holidays now.

3. Today, a typical adventure traveller is aged twenty-seven.

4. These days, more men travel alone.

5. More older people enjoy skiing holidays.

6. Adventure holidays today offer more things to do than in the past.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn đang ở công ty du lịch.

2. Hiện nay, nhiều phụ nữ đi nghỉ phiêu lưu hơn nam giới.

3. Ngày nay, một du khách thích phiêu lưu điển hình ở độ tuổi 27.

4. Ngày nay, ngày càng có nhiều đàn ông đi du lịch một mình.

5. Ngày càng có nhiều người lớn tuổi thích trượt tuyết hơn.

6. Những kỳ nghỉ phiêu lưu ngày nay có nhiều việc phải làm hơn trước.

Đáp án:

1. true

2. false

3. false

4. false

5. true

6. true

 

Đánh giá

0

0 đánh giá