Giải SBT Lịch sử 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

2.1 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 11 Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Lịch sử 11 Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Bài tập 1 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Hãy xác định chỉ một phương án đúng cho các câu từ 1 đến 9 dưới đây.

Câu 1 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở

A. Đông Âu, một số nước ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

B. Đông Âu và một số nước châu Á.

C. một số nước châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.

D. một số nước Tây Âu, Đông Âu và khu vực Mỹ La-tinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Thành tựu nổi bật trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ năm 1949 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là

A. từ những nước nghèo đã trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

B. tự phóng được vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

C. từ những nước nghèo đã trở thành các quốc gia công - nông nghiệp phát triển.

D. đi đầu về công nghiệp điện hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 3 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Sau khi cách mạng thắng lợi, một nhà nước mới ra đời ở Trung Quốc với tên là

A. Cộng hoà Trung Hoa.

B. Cộng hoà Dân chủ Trung Hoa.

C. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Trung Hoa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ năm nào?

A. Năm 1976.

B. Năm 1978.

C. Năm 1982.

D. Năm 1986.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 5 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Từ khi thực hiện cải cách mở cửa (12 - 1978) đến nay, quy mô nền kinh tế Trung Quốc so với thế giới thay đổi như thế nào?

A. Đứng vị trí thứ tám thế giới.

B. Đứng vị trí thứ năm thế giới.

C. Đứng vị trí thứ ba thế giới.

D. Đứng vị trí thứ hai thế giới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 6 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Mốc thời gian nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô

A. Tháng 12 - 1989.

B. Tháng 12 - 1991.

C. Tháng 12 - 1990.

D. Tháng 12 - 1992.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; chậm đổi mới cơ chế quản lí;...

B. Tình trạng lạc hậu về khoa học - kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của thế giới.

C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện cải cách lại mắc phải nhiều sai lầm.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Ý nào không đúng về biện pháp cải cách về kinh tế mà Cu-ba thực hiện nhằm đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc.

B. Chủ trương xây dựng nền kinh tế tập trung do Nhà nước quản lí.

C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng.

D. Chú trọng đến các ngành nghề mới như: công nghiệp du lịch, công nghệ sinh học, khai thác dầu khí,...

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 9 trang 17 SBT Lịch Sử 11: Ý nào không phải là thành tựu về khoa học - công nghệ của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

A. Phóng tàu Thần Châu vào không gian.

B. Dẫn đầu thế giới về công nghiệp điện hạt nhân.

C. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu.

D. Phát triển mạnh hạ tầng kĩ thuật số, trung tâm dữ liệu hiện đại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bài tập 2 trang 19 SBT Lịch Sử 11: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và giải thích ngắn gọn câu sai.

1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh phát triển mạnh mẽ.

2. Sau khi Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, năm 1950, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

3. Sau khi Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989), việc thống nhất nước Đức được thực hiện với sự sáp nhập Cộng hoà Dân chủ Đức vào Cộng hoà Liên bang Đức.

4. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu bắt đầu có sự suy giảm.

5. Tháng 12 - 1991, Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 100 năm tồn tại.

Lời giải:

- Các câu đúng: 1, 3.

- Các câu sai:

+ Câu số 2 (Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949).

+ Câu số 4 (Các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu bắt đầu có sự suy giảm về kinh tế từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX).

+ Câu số 5 (Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã sau hơn 70 năm tồn tại).

Bài tập 3 trang 19 SBT Lịch Sử 11: Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp về nội dung lịch sử.

Câu 3.1 trang 19 SBT Lịch Sử 11: Về sự thành lập của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.

Về sự thành lập của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - a, e

1 - a, e

1 - a, e

1 - a, e

Câu 3.2 trang 19 SBT Lịch Sử 11: Về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.

Về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - a, c, d, g;

1 - a, c, d, g;

Bài tập 4 trang 20 SBT Lịch Sử 11: Hãy lập và hoàn thành bảng những nét chính về sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Nội dung

Những nét chính

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á

 

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực Mỹ La-tinh

 

Lời giải:

Nội dung

Những nét chính

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước châu Á lần lượt giành được độc lập và một số nước đã chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội, ví dụ như: Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Quốc, Việt Nam, Lào,…

Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực Mỹ La-tinh

- Sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959, nước Cộng hòa Cuba được thành lập. Từ năm 1961, Cu-ba bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa.

Bài tập 5 trang 20 SBT Lịch Sử 11:

Câu 5.1 trang 20 SBT Lịch Sử 11: Dựa vào kiến thức đã học và khai thác tư liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô.

TƯ LIỆU. Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ ủa chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Ở một số nước, Đảng Cộng sản và công nhân không còn nắm vai trò lãnh đạo, chế độ xã hội đã thay đổi”.

(Đảng Cộng sản Việt Nam,

Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 51, NXB Chính trị quốc gia, 1991, tr. 132)

Lời giải:

Nguyên nhân:

+ Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.

+ Thứ hai, những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại không được áp dụng kịp thời vào sản xuất; năng suất lao động xã hội suy giảm dẫn tới tình trạng trì trệ kéo dài về kinh tế; sự sa sút, khủng hoảng lòng tin trong xã hội.

+ Thứ ba, quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, cách thức tiến hành. Sự xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản khiến cho khủng hoảng ngày càng nghiêm trọng, trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, sự tan rã của Liên Xô.

+ Thứ tư, hoạt động chống phá của các lực lượng thù địch ở trong nước và các thế lực bên ngoài góp phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn.

Câu 5.2 trang 20 SBT Lịch Sử 11: Theo em trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Lời giải:

Nguyên nhân quan trọng nhất đó là do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản ở Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong nhiều năm; chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế,... vì đó là nguyên nhân mang tính chi phối các đường lối, chính sách của một quốc gia,....

Bài tập 6 trang 20 SBT Lịch Sử 11: Trình bày khái quát những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.

Lời giải:

- Từ năm 1991 đến nay, ở châu Á, các nước Trung Quốc, Việt Nam, Lào,... từng bước tiến hành cải cách, mở cửa, đổi mới, kiên định đi lên con đường xây dựng xã hội chủ nghĩa, đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội và các lĩnh vực khác.

- Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á, khu vực Mỹ Latinh là cơ sở vững chắc để chứng minh chủ nghĩa xã hội có sức sống, có triển vọng thực sự trên thế giới, đồng thời khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại.

Bài tập 7 trang 21 SBT Lịch Sử 11: Khai thác thông tin dưới đây.

Thông tin: Về kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Trung Quốc đã tăng từ 367,9 tỉ nhân dân tệ (1978) lên 82 700 tỉ nhân dân tệ (2017), quy mô kinh tế tăng gần 225 lần. Bình quân tăng trưởng hằng năm là 9,5%, vượt xa mức trung bình toàn cầu là 2,9%. Quy mô GDP của Trung Quốc từ chỗ đứng thứ tám thế giới (trong thập niên 1980), đã vươn lên vị trí thứ hai thế giới (năm 2010). Hiện nay, Trung Quốc được Ngân hàng Thế giới xếp vào nhóm quốc gia có thu nhập trung bình cao. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, tỉ lệ nghèo ở nông thôn Trung Quốc cũng giảm từ mức 96% (năm 1980) xuống chỉ còn 6% vào năm 2015.

Em hãy:

Câu 7.1 trang 21 SBT Lịch Sử 11: Chỉ ra một số thành tựu nổi bật của kinh tế Trung Quốc đạt được khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.

Lời giải:

Một số thành tựu nổi bật của kinh tế Trung Quốc đạt được khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa:

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.

+ Quy mô GDP của Trung Quốc từ chỗ đứng thứ tám thế giới (trong thập niên 1980), đã vươn lên vị trí thứ hai thế giới (năm 2010).

+ Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.

Câu 7.2 trang 21 SBT Lịch Sử 11: Hãy nêu ý nghĩa của những thành tựu đó.

Lời giải:

Những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là cơ sở vững chắc để chứng minh sự đúng đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc. Thực tiễn lịch sử cho thấy, xây dựng chủ nghĩa xã hội là kiến tạo một xã hội mới về chất, một sự nghiệp sáng tạo đầy thử thách, lâu dài, không thể nóng vội.

- Sự phát triển của Trung Quốc đã và đang chứng minh chủ nghĩa xã hội không sụp đổ mà đang có những triển vọng thực sự. Dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng chủ nghĩa xã hội tiếp tục phát triển trong hiện tại và là triển vọng tương lai của nhân loại.

Bài tập 8 trang 21 SBT Lịch Sử 11: Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?

Lời giải:

- Những bài học đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:

+ Phải thường xuyên chăm lo xây dựng Đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ máy chính quyền trong sạch, vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, nắm chắc quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân.

+ Xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế; giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước đối với nền kinh tế.

+ Tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân.

+ Nâng cao cảnh giác trước những âm mưu và hành động chống phá của các lực lượng thù địch trong và ngoài nước.

Bài tập 9 trang 21 SBT Lịch Sử 11: Nêu hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

Lời giải:

Một số hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay:

+ Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.

+ Đạt thành tích tốt trong học tập;

+ Tham gia đóng góp các phong trào ở nhà trường, ở địa phương,...

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết

Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Bài 5: Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá