Sách bài tập KHTN 8 Bài 40 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở người

2.1 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 40: Sinh sản ở người sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 40: Sinh sản ở người

Bài 40.1 trang 98 Sách bài tập KHTN 8: Ở nam giới, cơ quan nào sau đây là nơi sản sinh ra tinh trùng?

A. Dương vật.               

B. Túi tinh.                   

C. Tinh hoàn.                

D. Mào tinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ở nam giới:

-Tinh hoànlà nơi sản sinh ra tinh trùng, nhiệt độ thích hợp cho việc sản sinh tinh trùng là khoảng 35oC.

- Túi tinh chứa và nuôi dưỡng tinh trùng.

- Mào tinhlà nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.

- Dương vậtchứa ống đái - là con đường giúp tinh dịch phóng ra ngoài.

Bài 40.2 trang 98 Sách bài tập KHTN 8Ở người, số lượng trứng rụng trong một chu kì thường là ...

A. 1 trứng.                    

B. 2 trứng.                    

C. 3 trứng.                    

D.nhiều trứng

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ở người, số lượng trứng rụng trong một chu kì thường là1 trứng

Bài 40.3 trang 98 Sách bài tập KHTN 8Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ điều gì?

A. Trứng đã được thụ tinh.

B. Trứng đã thụ tinh nhưng không làm tổ tại tử cung.

C. Trứng đã thụ tinh và làm tổ tại tử cung.

D. Trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh: Cùng với sự phát triển của nang trứng, hormone estrogen từ buồng trứng tiết ra có tác dụng làm cho lớp niêm mạc tử cung dày lên, xốp, chứa nhiều mạch máu để chuẩn bị đón phôi xuống làm tổ.Nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi trứng rụng, thể vàng bị tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ hormone progesterone làm cho lớp niêm mạc bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu, đó là hiện tượng kinh nguyệt. Ở phụ nữ không mang thai, hiện tượng kinh nguyệt diễn ra theo chu kì.

Bài 40.4 trang 98 Sách bài tập KHTN 8: Phương pháp tránh thai nào dưới đây không nên áp dụng với những người có chu kì kinh nguyệt không đều?

A. Uống thuốc tránh thai.                                                                  

B. Đặt vòng tránh thai.

C. Tính ngày trứng rụng.                                 

D. Sử dụng bao cao su.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Với những người có chu kì kinh nguyệt không đều, ngày rụng trứng không đều (không dự đoán được ngày rụng trứng). Do đó, đối với những người này không nên áp dụng biện pháp tính ngày trứng rụng.

Bài 40.5 trang 98 Sách bài tập KHTN 8Những bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục?

1 – Giang mai; 2 – Lậu; 3 –Viêm gan B;

4 –Đái tháo đường; 5 – Bướu cổ;6 –AIDS.

A. 1,2,3,6.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 2, 3,4, 5.                  

D. 3,4, 5, 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong các bệnh trên, các bệnh lây truyền qua đường tình dục là: giang mai, lậu, viêm gan B, AIDS.

Bài 40.6 trang 99 Sách bài tập KHTN 8: Ghép nối tên biện pháp tránh thai và tác dụng tương ứng của biện pháp đó.

Biện pháp tránh thai

Tác dụng

1.Thắt ống dẫn tinh

a) Cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

2. Đặt vòng tránh thai

b) Ngăn tinh trùng gặp trứng

3. Sử dụng bao cao su

c) Ngăn trứng chín và rụng

4. Uống thuốc tránh thai

d) Ngăn tinh trùng gặp trứng, phòng các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục

Lời giải:

1 – b: Thắt ống dẫn tinh có tác dụng ngăn tinh trùng gặp trứng.

2 – a: Đặt vòng tránh thai có tác dụng cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.

3 – d: Sử dụng bao cao su có tác dụng ngăn tinh trùng gặp trứng, phòng các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục.

4 – c: Uống thuốc tránh thai có tác dụng ngăn trứng chín và rụng.

Bài 40.7 trang 99 Sách bài tập KHTN 8Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ gợi ý sau: xoắn khuẩn, quan hệ tình dục, giai đoạn muộn, mẹ, con.

Bệnh giang mai do …(1)… Treponema pallidum gây ra, chúng xâm nhập trực tiếp vào cơ thể khi …(2)… không được bảo vệ an toàn; qua các vết xước trên da và niêm mạc khi tiếp xúc với dịch tiết từ nơi tổn thương hoặc truyền từ …(3)… sang …(4)…Người bệnh thường bị lở loét, vết loét nông, không đau, không có mủ; phát ban không ngứa;có thể bịtổn thương tim,gan,thần kinh ở …(5)…

Lời giải:

(1) xoắn khuẩn

(2) quan hệ tình dục

(3) mẹ

(4) con

(5) giai đoạn muộn

Bài 40.8 trang 99 Sách bài tập KHTN 8Tại sao trong thời kì mang thai, phụ nữ không có chu kì kinh nguyệt?

Lời giải:

Phụ nữ mang thai không có kinh nguyệt vì sau khi trứng đã được thụ tinh, thể vàng (trong 3 tháng đầu) và nhau thai (từ sau 3 tháng) tiết ra hormone progesterone và estrogen, ức chế tuyến yên ngừng tiết FSH và LH làm cho trứng không chín và rụng được, đồng thời duy trì lớp niêm mạc tử cung dày và xốp để nuôi dưỡng thai nhi. Lớp niêm mạc không bong ra thì không gây hiện tượng chảy máu.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Bài 40: Sinh sản ở người

Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài 42: Quần thể sinh vật

Bài 43: Quần xã sinh vật

Bài 44: Hệ sinh thái

Lý thuyết KHTN 8 Bài 40: Sinh sản ở người

I. Hệ sinh dục

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản. Hệ sinh dục ở nam và nữ có sự khác nhau về cấu tạo và chức năng.

- Chức năng chính của hệ sinh dục nam là sản sinh tinh trùng còn hệ sinh dục nữ sản sinh ra trứng, bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra.

1. Cơ quan sinh dục nam

- Cơ quan sinh dục ở nam gồm hai tinh hoàn nằm trong bìu, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tỉnh, ống đải, dương vật.

- Tinh hoàn là nơi sản sinh ra tinh trùng. Mào tinh là nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.

- Ống dẫn tinh giúp tinh trùng di chuyển đến túi tinh, nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng.

- Khi phóng tinh, tuyến tiền liệt tiết dịch hoà với tinh trùng thành tinh dịch phóng ra ngoài qua ông đãi trong dương vật.

- Tuyến hành tiết dịch bôi trơn khi quan hệ tình dục.

2. Cơ quan sinh dục nữ

- Cơ quan sinh dục ở nữ bao gồm hai buồng trứng nằm trong khoang bụng, ống dẫn trứng tử cung và âm đạo.

- Buồng trứng sản sinh ra trứng. Trứng sau khi rụng được phễu dẫn trứng hứng và đưa vào ống dẫn trứng, tại đây sẽ xảy ra quá trình thụ tinh nếu trứng gặp tinh trùng.

- Tử cung làm nhiệm vụ nuôi dưỡng thai nhi phát triển.

- Âm đạo là nơi tiếp nhận tinh trùng và là đường ra của trẻ khi sinh.

- Bên cạnh các cơ quan sinh dục nữ còn có tuyến sinh dục phụ như tuyến tiền liệt tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo.

II. Thụ tinh và thụ thai

- Khi trứng chín và rụng và di chuyển theo ông dẫn trứng về phía tử cung.

- Tinh trùng sau khi phóng vào âm đạo sẽ bởi qua tử cung lên ống dẫn trứng.

- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là thụ thai

III. Hiện tượng kinh nguyệt và các biện pháp tránh thai

1. Hiện tượng kinh nguyệt

- Kinh nguyệt là hiện tượng đổ máu từ tử cung ra ngoài qua âm đạo ở phụ nữ có chu kì kinh nguyệt.

- Khi nang trứng phát triển, hormone estrogen tiết ra làm tăng độ dày niêm mạc tử cung để chuẩn bị đón phôi.

- Nếu trứng được thụ tỉnh, thể vàng sẽ tiết hormone progesterone để duy trì độ dày niêm mạc tử cung. Nếu không có thụ tinh, thể vàng sẽ bị tiểu giảm, dẫn đến giảm nồng độ progesterone và làm cho niêm mạc tử cung bong ra, gây ra kinh nguyệt.

- Kinh nguyệt diễn ra theo chu kì ở phụ nữ không mang thai.

2. Các biện pháp tránh thai

- Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt có thể gây nguy cơ cho việc mang thai ngoài ý muốn, đặc biệt là ở phụ nữ trẻ tuổi.

- Các biện pháp tránh thai nhằm ngăn không cho trứng chín và rụng hoặc chống sự là cổ của trứng đã thụ tinh, như sử dụng bao cao su, thuốc tránh thai hàng ngày và đặt vòng tránh thai.

IV. Một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên

1. Bệnh giang mai

- Do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra

- Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn hoặc từ mẹ sang con

- Triệu chứng: xuất hiện vết loét ở cơ quan sinh dục, có thể tổn thương tim, gan, hệ thần kinh ở giai đoạn sau

Lý thuyết KHTN 8 Bài 40 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở người (ảnh 1)

2. Bệnh lậu

- Do song câu khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây ra

- Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn hoặc từ mẹ sang con

- Triệu chứng: xuất hiện mủ màu trắng hoặc xanh ở bộ phận sinh dục

3. AIDS

- Là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, do HIV gây ra

- Lây truyền qua quan hệ tình dục không an toàn, qua đường máu hoặc từ mẹ sang con

- Khi vào cơ thể, HIV tấn công tế bào lympho T trong hệ miễn dịch, người bệnh giảm khả năng miễn dịch và có thể tử vong vì các bệnh thông thường như lao, viêm phổi.

4. Bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên

- Thực hiện các biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục, như sử dụng bảo vệ và kiểm tra sức khoẻ định kỳ

- Tăng cường kiến thức về sinh sản, các bệnh lây truyền qua đường sinh dục và các biện pháp phòng ngừa

- Tìm kiếm và điều trị các bệnh lây truyền qua đường sinh dục kịp thời

- Không dùng chung vật dụng tình dục để tránh lây nhiễm các bệnh

- Đảm bảo an toàn và vệ sinh khi tiêm chủng và sử dụng máu truyền nếu cần thiết.

Đánh giá

0

0 đánh giá