100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9 (Global Success 2024) có đáp án: Cities of the world

2.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9: Cities of the world

1. Trắc nghiệm Từ vựng: Cities of the world

Câu 1: Nối các từ với bức tranh tương ứng

TOP 18 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Cities of the world (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

tower (n) tòa tháp

skyscraper (n) cao ốc, nhà cao tầng

palace (n) lâu đài

ocean (n) biển, đại dương

continent (n) châu lục

Câu 2: Choose the best answer

Vietnam is a country in _______.

A. Asia

B. Europe

C. Africa

D. Australia

Đáp án: A

Giải thích:

Asia (n) châu Á

Europe (n) Châu Âu

Africa (n) Châu Phi

Australia (n) Châu Úc

=> Vietnam is a country in Asia.

Tạm dịch: Việt Nam là một nước ở châu Á.

Câu 3: Choose the best answer

There is a beautiful princess living in a ___________ alone.

A. house

B. home

C. palace

D. room

Đáp án: C

Giải thích:

house (n) căn nhà

home (n) nhà

palace (n) cung điện

room (n) căn phòng

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất

=> There is a beautiful princess living in a palace alone.

Tạm dịch: Có một công chúa xinh đẹp sống một mình trong cung điện.

Câu 4: Choose the best answer

‘Which _______is Britain in’ – ‘Europe’

A. country

B. continent

C. city

D. area

Đáp án: B

Giải thích:

country (n) đất nước

continent (n) châu lục

city (n) thành phố

area (n) khu vực

=> ‘Which continent is Britain in?’ – ‘Europe’

Tạm dịch: 'Nước Anh nằm ở lục địa nào?' - 'Châu Âu'

Câu 5: Choose the best answer

The red double-decker bus is London’s famous __________.

A. sign

B. signal

C. symbol

D. logo

Đáp án: C

Giải thích:

sign (n) diếu hiệu

signal (n) tín hiệu

symbol (n) biểu tượng (cho địa điểm, công trình lớn)

logo (n) biểu tượng (cho sản phẩm, nhãn hàng)

=> The red double-decker bus is London’s famous symbol.

Tạm dịch: Xe buýt hai tầng màu đỏ là biểu tượng nổi tiếng của London.

Câu 6: Choose the best answer

My family had a lot of ___________in Hoi An and it was an exciting trip.

A. funs

B. funny

C. enjoy

D. enjoys

Đáp án: A

Giải thích:

fun (n) niềm vui

funny (adj) vui vẻ

enjoy (v) hưởng thụ, thích

enjoys: dạng chia động từ thêm s của enjoy

Ta có a lot of + N (nhiều…)

=> My family had a lot of funs in Hoi An and it was an exciting trip.

Tạm dịch: Gia đình tôi đã có rất nhiều niềm vui ở Hội An và đó là một chuyến đi thú vị.

Câu 7: Choose the best answer

That city is most famous _______its fashion shops.

A. to

B. with

C. for

D. of

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: famous + for: nổi tiếng về cái gì

=> That city is most famous for its fashion shops.

Tạm dịch: Thành phố đó nổi tiếng nhất với các cửa hàng thời trang.

Câu 8: Tìm từ đồng nghĩa với từ được gạch chân.

The weather last week was awful.

A. sunny

B. bad

C. nice

D. comfortable

Đáp án: B

Giải thích:

sunny (adj): có nắng

bad (adj): xấu

nice (adj): đẹp

comfortable (adj): dễ chịu

=> awful = bad

Tạm dịch: Thời tiết tuần trước thật xấu.

Câu 9: Tìm từ đồng nghĩa với từ được gạch chân

The story life about Ho Chi Minh President is very exciting.

A. boring

B. lovely

C. interesting

D. special

Đáp án: C

Giải thích:

boring (adj) nhàm chán

lovely (adj) dễ thương

interesting (adj) thú vị, hấp dẫn

special (adj đặc biệt

=> exciting = interesting

Câu 10: Tìm từ đồng nghĩa với từ được gạch chân

My grandparents have lived in a historic house for 20 years.

A. beautiful

B. comfortable

C. cozy

D. old

Đáp án: D

Giải thích:

beautiful (adj) đẹp

comfortable (adj) thoải mái

cozy (n) ấm cúng

old (adj) cũ

=> historic = old

Câu 11: Choose the best answer

The air in Hanoi is very _______.

A. pollution

B. polluted

C. pollute

D. unpolluted

Đáp án: B

Giải thích:

pollution (n) sự ô nhiễm

polluted (adj) ô nhiễm

polluted (v) làm ô nhiễm

unpolluted (n) không ô nhiễm

Vị trí cần điền là một tính từ vì trước đó là động từ tobe

=> The air in Hanoi is very polluted.

Tạm dịch: Không khí ở Hà Nội rất ô nhiễm.

Câu 12: Students go there to study. What is it?

A. hospital

B. post office

C. university

D. cinema

Đáp án: C

Giải thích:

hospital (n): bệnh viện

post office (n): bưu điện

university (n): trường đại học

cinema (n): rạp chiếu phim

Students go there to study.

Sinh viên đến đó để học.)

Câu 13: It is a high building with many floors. What is it?

A. skyscraper

B. museum

C. stadium

D. tower

Đáp án: A

Giải thích:

It is a high building with many floors. (Nó là một tòa nhà cao với nhiều tầng.)

skyscraper (n) nhà cao tầng 

museum (n) bảo tàng

stadium (n) sân vận động

tower (n) tháp

Câu 14: Choose the best answer

Vietnam is _________for Pho, Banh cuon, Bun cha,…

A. nice

B. amazing

C. exciting

D. well- known

Đáp án: D

Giải thích:

nice (adj) đẹp

amazing (adj) ấn tượng

exciting (adj) thú vị

well- known (adj) nổi tiếng

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất

=> Vietnam is well- known for Pho, Banh cuon, Bun cha,…

Tạm dịch: Việt Nam nổi tiếng với Phở, Bánh cuốn, Bún chả,…

Câu 15: Choose the best answer

The Literature of Temple is a historic _______ in Hanoi.

A. landscape

B. land

C. highland

D. landmark

Đáp án: D

Giải thích:

landscape (n) phong cảnh

land (n) vùng đất

highland (n) cao nguyên

landmark (n) địa điểm nổi bật

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án D là phù hợp nhất

=> The Literature of Temple is a historic landmark in Hanoi.

Tạm dịch: Văn Miếu là một thắng cảnh lịch sử ở Hà Nội.

Câu 16: Tìm từ đồng nghĩa với từ được gạch chân

The food was delicious.

A. normal

B. good

C. terrible

D. dirty

Đáp án: B

Giải thích:

normal (adj) tầm thường, bình thường

good (adj) tốt

terrible (adj) kinh khủng

dirty (adj) bẩn, mất vệ sinh

=> delicious = good

Câu 17: Điền các chữ cái còn thiếu để được từ hoàn chỉnh

It is the most important city or town of a country. What is it?

=> ca 

Đáp án: 

Giải thích:

It is the most important city or town of a country. (Đây là thành phố hoặc thị trấn quan trọng nhất của một quốc gia.)

=> capital (n) thủ đô

Câu 18: Choose the best answer

Nha Trang has an ______atmosphere of a young, _________city.

A. exciting - growing

B. excited - grown

C. exciting - grown

D. excited – growing

Đáp án: A

Giải thích:

exciting (adj) thú vị (dùng cho vật) 

excited (adj) hào hứng, hứng thú (dùng cho người) 

growing (adj) đang phát triển 

grown (adj) đã phát triển

=> Nha Trang has an exciting atmosphere of a young, growing city.

Tạm dịch: Nha Trang mang không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển.

2. Trắc nghiệm Ngữ âm: /əʊ/ & /aʊ/

Câu 1: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. town

B. down

C. know

D. brown

Đáp án: C

Giải thích:

town /taʊn/

down/daʊn/

know/nəʊ/

brown/braʊn/

Đáp án C đọc là / əʊ /, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /

Câu 2: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. grow

B. now

C. below

D. throw

Đáp án: B

Giải thích:

grow /grəʊ/

now/naʊ/

below/bɪˈləʊ/

throw /θrəʊ/

Đáp án B đọc là / aʊ /, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /

Câu 3: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. our

B. about

C. though

D. round

Đáp án: C

Giải thích:

our /ˈaʊə/

about/əˈbaʊt/

though/ðəʊ/

round/raʊnd/

Đáp án C đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /

Câu 4: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. cloud

B. shoulder

C. mouse

D. house

Đáp án: B

Giải thích:

cloud /klaʊd/

shoulder/ˈʃəʊldə/

mouse/maʊz/

house/haʊz/

Đáp án B đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /

Câu 5: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. board

B. goat

C. coat

D. coal

Đáp án: A

Giải thích:

board /bɔːd/

goat/gəʊt/

coat/kəʊt/

coal/kəʊl/

Đáp án A đọc là /ɔː/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 6: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. road

B. goal

C. soap

D. broadcast

Đáp án: D

Giải thích:

road /rəʊd/

goal/gəʊl/

soap/səʊp/

broadcast/ˈbrɔːdkɑːst/

Đáp án D đọc là /ɔː/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 7: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. show

B. blow

C. shadow

D. crown

Đáp án: D

Giải thích:

show /ʃəʊ/

blow/bləʊ/

shadow/ˈʃædəʊ/

crown/kraʊn/

Đáp án D đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /

Câu 8: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. open

B. brother

C. over

D. control

Đáp án: B

Giải thích:

open /ˈəʊpən/

brother/ˈbrʌðə/

over/ˈəʊvə/

control /kənˈtrəʊl/

Đáp án B đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 9: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. those

B. alone

C. along

D. total

Đáp án: C

Giải thích:

those /ðəʊz/

alone/əˈləʊn/

along/əˈlɒŋ/

total/ˈtəʊtl/

Đáp án C đọc là /ɒ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 10: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. noun

B. should

C. account

D. mountain

Đáp án: B

Giải thích:

noun /naʊn/

should /ʃʊd/

account/əˈkaʊnt/

mountain/ˈmaʊntɪn/

Đáp án B đọc là /ʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /

Câu 11: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. bounce

B. out

C. sound

D. poultry

Đáp án: D

Giải thích:

bounce /baʊns/

out /aʊt/

sound/saʊnd/

poultry/ˈpəʊltri/

Đáp án D đọc là /əʊ/, các đáp án còn lại đọc là / aʊ /

Câu 12: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. elbow

B. narrow

C. flower

D. snow

Đáp án: C

Giải thích:

ellow /ˈɛlbəʊ/

narrow/ˈnærəʊ/

flower/ˈflaʊə/

snow/snəʊ/

Đáp án C đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 13: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. elbow

B. narrow

C. flower

D. snow

Đáp án: C

Giải thích:

ellow /ˈɛlbəʊ/

narrow/ˈnærəʊ/

flower/ˈflaʊə/

snow/snəʊ/

Đáp án C đọc là /aʊ/, các đáp án còn lại đọc là /əʊ/

Câu 14: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác với các từ còn lại

A. tomorrow

B. throwaway

C. ownership

D. powerful

Đáp án: D

Giải thích:

tomorrow /təˈmɒrəʊ/

throwaway/ˈθrəʊəweɪ/

ownership/ˈəʊnəʃɪp/

powerful/ˈpaʊəfʊl/

Đáp án D đọc là / aʊ /, các đáp án còn lại đọc là / əʊ /

3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

Câu 1: Choose the best answer

When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.

A. mine

B. he

C. his

D. him

Đáp án: C

Giải thích:

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)

Ta có:

His (của anh ấy)  đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.

Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.

Câu 2: Choose the best answer

The teacher gave the students .................... homework.

A. they

B. their

C. theirs

D. them

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ

Ta có:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=> The teacher gave the students their homework.

Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.

Câu 3: Choose the best answer

I want to find .................... key. I can not go home without it.

A. me

B. my

C. I

D. mine

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

=> I want to find my key. I can not go home without it.

Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.

Câu 4: Choose the best answer

How many people are there in .................... family?

A. you

B. your

C. yours

D. you‘re

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=> How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Câu 5: Choose the best answer

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

A. they

B. them

C. theirs

D. their

Đáp án: D

Giải thích:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=>  This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Câu 6: Choose the best answer

……………… will present my idea to the company tomorrow.

A. mine

B. my

C. me

D. I

Đáp án: D

Giải thích:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng đầu câu làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp là I

=> I will present my idea to the company tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ trình bày ý tưởng của mình với công ty vào ngày mai.

Câu 7: Choose the correct completion in the brackets.

Your /  yours

Is this … pen?

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ pen

=> Is this your pen?

Tạm dịch: Đây là bút của bạn phải không?

Câu 8: Choose the correct completion in the brackets.

Your / yours

Don’t forget … hat.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là tính từ sở hữu vì sau đó là danh từ hat

=> Don’t forget your hat.

Tạm dịch: Đừng quên mũ của bạn.

Câu 9: Choose the correct completion in the brackets.

Her / hers

Please give this dictionary to Mary. It’s …

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, đóng vai trò danh từ hoặc chủ ngữ dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.

=> Đáp án her loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án hers đúng vì cách viết rút gọn của her dictionary do danh từ được đề cập là dictionary

=> Please give this dictionary to Mary. It’s hers.

Tạm dịch: Hãy đưa cuốn từ điển này cho Mary. Nó là của cô ấy.

Câu 10: Choose the best answer

My jacket is on the chair, .................... is on the table.

A. she

B. her

C. hers

D. she‘s

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ  hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

she’s là cách viết tắt của She is => loại vì trong câu đã có động từ tobe

hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó. 

Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket

=> My jacket is on the chair, hers is on the table.

Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.

Câu 11: Choose the best answer

These are pictures of Picasso. Do you like ....................?

A. them

B. their

C. theirs

D. they

Đáp án: A

Giải thích:

their (chúng) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (chúng) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (chúng) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của chúng ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vì phía trước vị trí cần điền là động từ nên đáp án D loại, phía sau chỗ trống không có danh từ đi kèm nên loại đáp án B.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất vì them dùng để thay thế cho pictures of Picasso ở câu trước

=> These are pictures of Picasso. Do you like them?

Tạm dịch: Đây là những bức tranh của Picasso. Bạn có thích chúng không?

Câu 12: Choose the best answer

This isn‘t your chairs. It’s ....................

A. my

B. me

C. I

D. mine

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Đại từ

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I (tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs

=> This isn‘t your chairs. It’s mine.

Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.

Câu 13: Choose the correct completion in the brackets.

My / mine

That’s not … hat, … is green.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, đứng đầu câu làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí (1) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ hat

Vị trí (2) là đại từ sở hữu làm chủ ngữ vì trong câu này, mine là cách viết rút gọn của my hat do danh từ được đề cập là hat

=> That’s not my hat. Mine is green.

Tạm dịch: Đó không phải là mũ của tôi. Của tôi là màu xanh lá cây.

Câu 14: Choose the correct completion in the brackets.

Your / yours

Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s …

Đáp án: 

Giải thích:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

=> Đáp án your loại vì phía sau vị trí cần điền không có danh từ đi kèm. Đáp án yours đúng vì cách viết rút gọn của your present do danh từ được đề cập là present

=> Please take this wood carving as a present from me. Here you are. It’s yours.

Tạm dịch: Xin hãy lấy bản khắc gỗ này làm quà cho tôi. Của bạn đây. Nó là của bạn.

Câu 15: Choose the correct completion in the brackets.

Their / theirs

A: Isn’t that the Smith’s car? That one over there. The blue one.

B: No, that’s not … … car is dark blue.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có:

- their (của họ): đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

theirs (cái gì của họ): đóng vai trò đại từ sở hữu như một cụm danh từ, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ (theirs = their + danh từ)

=> Vị trí (1) phải là đại từ sở hữu làm tân ngữ (theirs their car)

Vị trí (2) là tính từ sở hữu vì phía sau đó có danh từ car.

=> No, that’s not theirsTheir car is dark blue.

Tạm dịch: Không, đó không phải của họ. Xe của họ có màu xanh đậm.

4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Tính từ sở hữu

Câu 1: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

The boy's clothes are on the floor.clothes are on the floor.

Đáp án: His

Giải thích:

The boy (Cậu bé)  là danh từ số ít dùng cho con trai nên tính từ sở hữu tương đương là “his”

The boy‘s clothes are on the floor.

=>His clothes are on the floor.

Tạm dịch:Quần áo của cậu bé nằm trên sàn nhà. Quần áo của anh ấy nằm trên sàn nhà.

Câu 2: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Jana's hair is straight and shiny.hair is black and shiny.

Đáp án: Her

Giải thích:

Jana là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

Jana‘s hair is straight and shiny.

=>Her hair is black and shiny.

Tạm dịch: Tóc của Jana thẳng và bóng. Tóc cô ấy đen và bóng.

Câu 3: Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Employees have to reach  work on time.

Đáp án: their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “work” thuộc sở hữu của “employees”. Danh từ “employees” là danh từ số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> Employees have to reach their work on time.

Tạm dịch: Nhân viên phải đến nơi làm việc đúng giờ.

Câu 4: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

These are my younger brothers.  names are Sam and Piolo.

Đáp án: Their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của “Sam and Piolo”. Danh từ “Sam and Piolo” là 2 tên riêng chỉ người  nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

=> These are my younger brothers. Their names are Sam and Piolo.

Tạm dịch: Đây là những người em của tôi. Tên của họ là Sam và Piolo.

Câu 5: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Annie has a TOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

=> It’s 

Đáp án: her pen

Giải thích:

- Annie là tên riêng số ít chi người dành cho con gái nên tính từ sở hữu là her

- Cây bút trong Tiếng Anh là: pen

=> It’s her pen.

Tạm dịch: Annie có 1 cây bút

=> Đây là bút của cô ấy.

Câu 6: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

 We have a TOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức (ảnh 1)

=> It’s 

Đáp án: our house

Giải thích:

- We (chúng tôi) là tính tư sở hữu tương ứng là “our”

- Ngôi nhà trong Tiếng Anh là house

=> It’s our house.

Tạm dịch: Chúng tôi có một ngôi nhà.

Đây là ngôi nhà của chúng tôi.

Câu 7: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Peter and Paul have a  TOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức (ảnh 1).

=> It’s 

Đáp án: their ball

Giải thích:

- Peter and Paul là danh từ riêng số nhiều chỉ ngôi thứ 3 nên đại từ tương ứng là “they” -> tính từ sở hữu phù hợp là “their”

- Quả bóng trong Tiếng Anh là ball

=> It’s their ball.

Tạm dịch: Peter và Paul có một quả bóng.

Đây là bóng của họ.

Câu 8: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

I have aTOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức (ảnh 1).

It's 

Đáp án: my cat

Giải thích:

- Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là “my”

- Con mèo trong Tiếng Anh là “cat”

=> It’s my cat.

Tạm dịch: Tôi có một con mèo.

Đây là con mèo của tôi.

Câu 9: Nhìn bức tranh và điền tính từ sở hữu đi kèm với danh từ phù hợp

Nam has many TOP 30 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Tính từ sở hữu - Kết nối tri thức (ảnh 1).

=> They’re 

Đáp án: his book

Giải thích:

- Nam là danh từ riêng số ít danh cho con trai nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

- Những quyển sách trong Tiếng Anh là books

=>  They’re his books.

Tạm dịch: Nam có nhiều sách.

=> Đó là những quyển sách của anh ấy.

Câu 10: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Where isclassroom? We can't find it.

Đáp án: our

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “classroom” thuộc sở hữu của “we”. Tính từ sở hữu tương ứng của “we” là our.

=> Where is our classroom? We can't find it.

Tạm dịch: Phòng học của chúng ta ở đâu? Chúng tôi không thể tìm thấy nó.

Câu 11: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is  name?

B: My name is Thomas.

Đáp án: your

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you - I để xưng hô.

Vị trí cần điền nằm ở câu hỏi nên ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương ứng của “you” là “your”

=> What is your name?

Tạm dịch: Bạn tên gì? - Tên tôi là Thomas.

Câu 12: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Đáp án: Their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “names” thuộc sở hữu của Kevin and Stewart. 

Kevin and Stewart (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Their names are Kevin and Stewart. They are my friends.

Tạm dich: Tên của họ là Kevin và Stewart. Họ là bạn của tôi.

Câu 13: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 He forgot to write  name on the test!

Đáp án: his

Giải thích:

Ta xác định danh từ “name” thuộc sở hữu của “he”.

Tính từ sở hữu tương ứng của “he” là “his”

=> He forgot to write his name on the test!

Tạm dịch: Anh ấy quên viết tên mình trong bài kiểm tra!

Câu 14: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

A: What is your phone number? 

B:  phone number is 555-9828.

Đáp án: My

Giải thích:

Đây là đoạn hội thoại trực tiếp giữa 2 người với nhau nên phải dùng đại từ you (câu hỏi) - I (câu trả lời)  để xưng hô.

Vị trí cần điền ở câu trả lời nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “I” là my.

=> My phone number is 555-9828.

Tạm dịch:

A: Số điện thoại của bạn là gì?

B: Số điện thoại của tôi là 555-9828.

Câu 15: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

The children are crying because they can't find  toys.

Đáp án: their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “toys” thuộc sở hữu của “the children”.

“The children” là danh từ số nhiều chỉ người nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> The children are crying because they can't find their toys. 

Tạm dịch: Những đứa trẻ đang khóc vì chúng không thể tìm thấy đồ chơi của chúng.

Câu 16: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Maria and Jennifer like  new teacher.

Đáp án: their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new teacher” thuộc sở hữu của Maria and Jennifer. 

Maria and Jennifer (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> Maria and Jennifer like their new teacher.

Tạm dịch: Maria và Jennifer thích giáo viên mới của họ.

Câu 17: Fill in the blank with the right possessive adjectives.

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

Kristine’s mother told her to clean  room at once.

Đáp án: her

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “room” thuộc sở hữu Kristine. Danh từ Kristine là tên người của con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> Kristine’s mother told her to clean her room at once.

Tạm dịch: Mẹ của Kristine bảo cô ấy phải dọn dẹp phòng của mình ngay lập tức.

Câu 18: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

The dress over there is pretty. I like  style.

Đáp án: its

Giải thích:

Ta xác định danh từ “style” thuộc sở hữu của “the dress”. Danh từ “the dress” là danh từ số ít ngôi thứ 3 chỉ vật nên tính từ sở hữu tương đương là “its”

=> The dress over there is pretty. I like its style.

Tạm dịch: Cái váy đằng kia rất đẹp. Tôi thích phong cách của nó.

Câu 19: Fill in the blank with the right possessive adjectives. 

(Điền tính từ sở hữu tương ứng vào chỗ trống)

I don’t know the name of the girl over there. What is  name?

Đáp án: her

Giải thích:

Ta xác đinh danh từ “name” thuộc sở hữu “the girl”. Danh từ “the girl” số ít là danh từ dành cho con gái nên tính từ sở hữu tương đương là “her’

=> I don’t know the name of the girl over there. What is her name?

Tạm dịch: Tôi không biết tên của cô gái ở đó. Tên cô ấy là gì?

Câu 20: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

I think this is  book. She dropped it on the floor.

Đáp án: her

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định danh từ “book” thuộc sở hữu của “she”

Tính từ sở hữu tương ứng của “she” là her

=> I think this is her book. She dropped it on the floor.

Tạm dịch: Tôi nghĩ đây là cuốn sách của cô ấy. Cô ấy đánh rơi nó trên sàn nhà.

Câu 21: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Did the cat eat all of  food?

Đáp án: its

Giải thích:

Ta xác định danh từ “food” thuộc sở hữu của “the cat”.

“The cat” là danh từ số ít chỉ con vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Did the cat eat all of its food?

Tạm dịch: Con mèo đã ăn hết thức ăn của nó chưa?

Câu 22: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

 I really like my new home, especially  location.

Đáp án: its

Giải thích:

Ta xác định danh từ “location” thuộc sở hữu của “my new home”. 

My new home (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> I really like my new home, especially its location.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích ngôi nhà mới của mình, đặc biệt là vị trí của nó.

Câu 23: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

We still have twenty more minutes before  class begins.

Đáp án: our

Giải thích:

Ta xác định danh từ “class ” thuộc sở hữu của “We”. 

 Tính từ sở hữu tương ứng của “We” là “our”

=> We still have twenty more minutes before our class begins.

Tạm dịch: Chúng ta vẫn còn hai mươi phút nữa trước khi lớp học của chúng ta bắt đầu.

Câu 24: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

When did Mr. and Mrs. Smith buy  new television?

Đáp án: their

Giải thích:

Ta xác định danh từ “new television” thuộc sở hữu của Mr. and Mrs. Smith. 

Mr. and Mrs. Smith (They) là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương ứng là “their”

=> When did Mr. and Mrs. Smith buy their new television?

Tạm dịch: Ông bà Smith mua chiếc tivi mới của họ khi nào?

Câu 25: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Oh no! I can't find  keys! Where are they?

Đáp án: my

Giải thích:

Ta xác định danh từ “keys” thuộc sở hữu của “I”

Tính từ sở hữu tương ứng của “I” là my

=> Oh no! I can't find my keys! Where are they?

Tạm dịch: Ôi không! Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình! Họ ở đâu?

Câu 26: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

Lan and Mai's house is near my house.  house is near my house.

Đáp án: Their

Giải thích:

Lan and Mai là danh từ riêng số nhiều ngôi thứ 3 nên tính từ sở hữu tương đương là “their”

Lan and Mai's house is near my house.

=>Their house is near my house.

Tạm dịch: Nhà của Lan and Mai gần nhà tôi. Nhà họ gần nhà tôi.

Câu 27: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

My book and Sandra's books are here.    books are here.

Đáp án: Our

Giải thích:

My là tính từ sở hữu ngôi thứ nhất của “I”, Sandra là tên người của con gái. Khi đề cập đến cả 2 cùng lúc, ta sử dụng tính từ sở hữu “our” tương đương với đại từ “we” (chúng tôi) dùng cho đại từ số nhiều ngôi thứ nhất

My book and Sandra‘s books are here.

=> Our books are here.

Tạm dịch: Sách của tôi và sách của Sandra ở đây. Sách của chúng tôi ở đây.

Câu 28: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Brazil is located in South America.  capital city is Brasilia.

Đáp án: Its

Giải thích:

Ta xác định danh từ “capital city” thuộc sở hữu của “Brazil ”. 

Brazil  (It) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dùng cho vật, sự vật nên tính từ sở hữu tương ứng là “its”

=> Brazil is located in South America. Its capital city is Brasilia.

Tạm dịch: Brazil nằm ở Nam Mỹ. Thành phố thủ đô của nó là Brasilia.

Câu 29: Điền vào chỗ trống tính từ sở hữu phù hợp.

Do you think your father likes  birthday present?

Đáp án: his

Giải thích:

Ta xác định danh từ “birthday present” thuộc sở hữu của “your father”. 

Your father (He) là danh từ số ít ngôi thứ 3 dành cho nam nên tính từ sở hữu tương ứng là “his”

=> Do you think your father likes his birthday present?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng bố của bạn thích món quà sinh nhật của mình không?

Câu 30: Replace the underline noun with the correct possessive adjectives.

(Thay thế những danh từ được gạch chân bằng tính từ sở hữu tương ứng)

This is Jenny's bag.

This is  bag.

Đáp án: her

Giải thích:

Jenny là tên người của con gái nên ta dùng tính từ sở hữu tương đương là “her”

 This is Jenny‘s bag.

=>This is her bag.

Tạm dịch: Đây là túi của Jenny. Đây là túi của cô ấy.

5. Trắc nghiệm Reading điền từ: Cities of the world

Câu 1: Choose the best answer to complete the passage

In Cappadocia, Turkey, there are over 200 ancient cities under the ground. Some of these cities are about three thousand years (1)________. There are secret passages between the cities. The passages are sometimes many kilometres long.

In the past, there were thousands of (2)__________ in the underground cities. There were living quarters, kitchens, shops, churches, schools and places to keep animals and food. What was the reason for these mysterious places? Three thousand years (3)_________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground. Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places (4)_________.

It probably wasn't fun living for months, or even years in these dark places. There wasn't any electricity and there weren't any sports centres, stadiums or other exciting places to go. But today, Cappadocia is an (5)_________ place to visit.

Some of these cities are about three thousand years ____________.

A. long

B. tall

C. old

D. heavy

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ years old: tuổi

=> Some of these cities are about three thousand years old.

Tạm dịch: Một số thành phố này có tuổi đời khoảng ba nghìn năm.

Câu 2: Choose the best answer to complete the passage

In Cappadocia, Turkey, there are over 200 ancient cities under the ground. Some of these cities are about three thousand years (1)________. There are secret passages between the cities. The passages are sometimes many kilometres long.

In the past, there were thousands of (2)__________ in the underground cities. There were living quarters, kitchens, shops, churches, schools and places to keep animals and food. What was the reason for these mysterious places? Three thousand years (3)_________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground. Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places (4)_________.

It probably wasn't fun living for months, or even years in these dark places. There wasn't any electricity and there weren't any sports centres, stadiums or other exciting places to go. But today, Cappadocia is an (5)_________ place to visit.

In the past, there were thousands of ___________ in the underground cities.

A. person

B. people

C. persons

D. peoples

Đáp án: B

Giải thích:

Thousands of + N số nhiều đếm được

Dạng số nhiều của danh từ person (người) là people

=> In the past, there were thousands of people in the underground cities.

Tạm dịch: Trong quá khứ, có hàng ngàn người trong các thành phố dưới lòng đất.

Câu 3: Choose the best answer to complete the passage

In Cappadocia, Turkey, there are over 200 ancient cities under the ground. Some of these cities are about three thousand years (1)________. There are secret passages between the cities. The passages are sometimes many kilometres long.

In the past, there were thousands of (2)__________ in the underground cities. There were living quarters, kitchens, shops, churches, schools and places to keep animals and food. What was the reason for these mysterious places? Three thousand years (3)_________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground. Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places (4)_________.

It probably wasn't fun living for months, or even years in these dark places. There wasn't any electricity and there weren't any sports centres, stadiums or other exciting places to go. But today, Cappadocia is an (5)_________ place to visit.

Three thousand years ___________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground.

A. before

B. after

C. past

D. ago

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy động từ trong câu chia ở thì quá khứ đơn nên trong câu cần có dấu hiệu nhận biết của từ

Dấu hiệu nhậ biết thì quá khứ đơn là khoảng thời gian + agp (…trước đó)

=> Three thousand years ago, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground.

Tạm dịch: Ba nghìn năm trước, con người sợ hãi về mùa đông lạnh giá và những loài động vật hoang dã trên mặt đất.

Câu 4: Choose the best answer to complete the passage

In Cappadocia, Turkey, there are over 200 ancient cities under the ground. Some of these cities are about three thousand years (1)________. There are secret passages between the cities. The passages are sometimes many kilometres long.

In the past, there were thousands of (2)__________ in the underground cities. There were living quarters, kitchens, shops, churches, schools and places to keep animals and food. What was the reason for these mysterious places? Three thousand years (3)_________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground. Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places (4)_________.

It probably wasn't fun living for months, or even years in these dark places. There wasn't any electricity and there weren't any sports centres, stadiums or other exciting places to go. But today, Cappadocia is an (5)_________ place to visit.

Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places ___________.

A. hide

B. hiding

C. hides

D. to hide

Câu 5: Choose the best answer to complete the passage

In Cappadocia, Turkey, there are over 200 ancient cities under the ground. Some of these cities are about three thousand years (1)________. There are secret passages between the cities. The passages are sometimes many kilometres long.

In the past, there were thousands of (2)__________ in the underground cities. There were living quarters, kitchens, shops, churches, schools and places to keep animals and food. What was the reason for these mysterious places? Three thousand years (3)_________, people were frightened of the cold winters and of the wild animals above the ground. Later, people were frightened of the Romans, and the cities were good places (4)_________.

It probably wasn't fun living for months, or even years in these dark places. There wasn't any electricity and there weren't any sports centres, stadiums or other exciting places to go. But today, Cappadocia is an (5)_________ place to visit.

But today, Cappadocia is an _______ place to visit.

A. amazing

B. uninteresting

C. ancient

D. boring

Đáp án: A

Giải thích:

amazing (adj) thú vị

uninteresting (adj) buồn chán

ancient (adj) cổ xưa

boring (adj) chán, tẻ nhạt

=> But today, Cappadocia is an amazing place to visit.

Tạm dịch: Nhưng ngày nay, Cappadocia là một nơi tuyệt vời để ghé thăm.

Câu 6: Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

Sapa is a small, (1) ____town in Lao Cai Province.

A. sea

B. mountain

C. river 

D. sky

Đáp án: B

Giải thích:

sea (n) biển, cảng

mountain (n) núi

river (n) sông

sky (n) trời, trên không

Ta có: mountain town: thị trấn miền núi

=> Sapa is a small, (1) mountain town in Lao Cai Province.

Tạm dịch: Sapa là một thị trấn miền núi nhỏ thuộc tỉnh Lào Cai.

Câu 7: Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

There are (2) _________main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án: A

Giải thích:

Thông tin: There are (2) _________main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho. (Có _______dân tộc chính ở Sa Pa: Hmông, Dao, Tày, Giáy và Xa Phó.)

=> five main ethnic groups

Câu 8: Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3)________ mountain in Vietnam.

A. high

B. highest

C. higher

D. the highest

Đáp án: D

Giải thích:

Trong câu chỉ nhắc đến một danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn được, phải sử dụng so sánh nhất

Cấu trúc: S + be + the adj-est

=> The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) the highest mountain in Vietnam.

Tạm dịch: Điểm tham quan nổi bật nhất ở khu vực xung quanh Sapa là Fan Si Pan, đây là ngọn núi cao nhất Việt Nam.

Câu 9: Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

The park (4) __________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals.

A. cover

B. covered

C. covers

D. is covering

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là một đoạn miêu tả về một thành phố có thật nên phải dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ của câu là số ít “the park” nên chủ ngữ phải thêm s,es

=> The park (4) covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals.

Tạm dịch: Công viên (4) có phong cảnh núi non đẹp như tranh vẽ và một số khu rừng, và là nơi cư trú của nhiều loài động vật đa dạng.

Câu 10: Sapa is a small, (1)____ town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are (2) ______ main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is (3) _______ mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park (4) ________ a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will (5) _______ appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

Nature lovers will (5) ________appreciate this park.

A. truly

B. true

C. truth

D. untrue

Đáp án: A

Giải thích:

truly (adv) thực sự, thực lòng

true (adj) đúng

truth (n) sự thật

untrue (adj) không đúng

Vị trí cần điền là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “love”

=> Nature lovers will (5) truly appreciate this park.

Tạm dịch: Những người yêu thiên nhiên sẽ (5) thực sự yêu thích công viên này.

Câu 11: Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums - 33)_________ are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4)_________ high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

Walk around the centre and see famous (1) __________ like Big Ben and Westminster Abbey.

A. sights

B. landscapes

C. landmarks

D. facts

Đáp án: C

Giải thích:

sights (n) cảnh, tầm nhìn

landscapes (n) phong cảnh

landmarks (n) địa điểm nổi bật

fatcs (n) sự thật

Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ landmarks là phù hợp nhất

=> Walk around the centre and see famous (1) landmarks like Big Ben and Westminster Abbey.

Tạm dịch: Đi bộ xung quanh trung tâm và xem các địa danh nổi tiếng như Big Ben và Tu viện Westminster.

Câu 12: Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums - 33)_________ are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4)_________ high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2)_________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.

A. notice

B. see

C. realize

D. take

Đáp án: B

Giải thích:

notice (v) chú ý

see (v) nhìn, xem

realize (v) nhận ra

take (v) lấy

Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ see là phù hợp nhất

=> Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.

Tạm dịch: Đến Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem buổi lễ ‘Thay đổi người bảo vệ’ nổi tiếng.

Câu 13: Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums - 33)_________ are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4)_________ high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

And don’t miss London’s art galleries and museums - 3) ________are free to get into!

A. lots

B. much

C. more 

D. most

Đáp án: A

Giải thích:

lots (+ N số nhiều) : nhiều

much (+ N không đếm được)

more + N đếm được: nhiều hơn

most + N đếm được: hầu hết

Ở câu văn này, ta lược bỏ đi phần danh từ đã nhắc đến phía trước (art galleries and museums) để tránh lặp từ. Vì vậy ta chỉ cần chọn các đáp án lượng từ bên trên mà không có danh từ đi kèm

Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ lots là phù hợp nhất

=> And don’t miss London’s art galleries and museums - 3) lots are free to get into!

Tạm dịchVà đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày và bảo tàng nghệ thuật của Luân Đôn – rất nhiều nơi miễn phí để tham gia!

Câu 14: Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums - 33)_________ are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4)_________ high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

Oxford Street is Europe’s (4)_______ high street with over 300 shops.

A. busy

B. busier

C. busiest

D. the busiest

Đáp án: C

Giải thích:

Trong câu chỉ nhắc đến một danh từ nên không thể sử dụng so sánh hơn được, phải sử dụng so sánh nhất

Cấu trúc: adj-est

Tính từ busy có tận cùng là “y” => busiest

=> Oxford Street is Europe’s (4) busiest high street with over 300 shops.

Tạm dịch: Phố Oxford là phố cao cấp (4) sầm uất nhất Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.

Câu 15: Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.

Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.

Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (1)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (2) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums - 33)_________ are free to get into!

Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (4)_________ high street with over 300 shops.

Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (5)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!

Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!

 you can try food from just about (5) every country in the world.

A. every

B. all

C. one

D. many

Đáp án: A

Giải thích:

Phía sau vị trí cần điền là 1 danh từ số ít (country)

every (+ N số ít): mọi, mỗi

all (+N số nhiều) : tất cả

one (+ N số it): một

many (+N số nhiều): nhiều

Dựa vào ngữ cảnh của câu, từ every là phù hợp nhất

=> you can try food from just about (5) every country in the world.

Tạm dịchbạn có thể thử đồ ăn từ mọi quốc gia trên thế giới.

6. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Cities of the world

Câu 1: Read the passage and answer the questions

London is the capital of the United Kingdom. It is one of the world's great cosmopolitan cities. The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people. Its population is more than 8 millions. About 70 different national cuisines are available

London has a great number of important buildings, including world-famous museums, theatres concert halls airports, railway stations and palaces. There are places that you must see when you are in the city, such as the Tower Bridge and the Tower of London.

The Tower Bridge on the river Thames is drawbridge. It means that it can be opened. Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Another interesting place is the St. Paul's Cathedral, which is located in the center of the city. St. Paul's Cathedral is the place of many important events, for example, the Royal wedding of Prince Charles and Lady Diana. But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

One of the most well known galleries is the National Gallery, which has one of the greatest collections of European painting in the world. The paintings of the National gallery were painted from 1250 to 1900, the collections includes work by Botticelli, Leonardo Da Vinci, Rembrandt, Turner, Cezanne and Van Gogh. If you are tired, go and relax at Hyde Park. You want to have some fun? Visit the Madame Tussauds wax museum or the room of Sherlock Holmes at 21 Baker Street.

How many ethnic communities in London?

A. 40

B. 50

C. 60

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Có bao nhiêu cộng đồng dân tộc ở London?
A. 40
B. 50
C. 60

Thông tin: The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people.

Tạm dịch: Thành phố có hơn 50 cộng đồng dân tộc từ 10.000 người trở lên.

Câu 2: Read the passage and answer the questions

London is the capital of the United Kingdom. It is one of the world's great cosmopolitan cities. The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people. Its population is more than 8 millions. About 70 different national cuisines are available

London has a great number of important buildings, including world-famous museums, theatres concert halls airports, railway stations and palaces. There are places that you must see when you are in the city, such as the Tower Bridge and the Tower of London.

The Tower Bridge on the river Thames is drawbridge. It means that it can be opened. Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Another interesting place is the St. Paul's Cathedral, which is located in the center of the city. St. Paul's Cathedral is the place of many important events, for example, the Royal wedding of Prince Charles and Lady Diana. But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

One of the most well known galleries is the National Gallery, which has one of the greatest collections of European painting in the world. The paintings of the National gallery were painted from 1250 to 1900, the collections includes work by Botticelli, Leonardo Da Vinci, Rembrandt, Turner, Cezanne and Van Gogh. If you are tired, go and relax at Hyde Park. You want to have some fun? Visit the Madame Tussauds wax museum or the room of Sherlock Holmes at 21 Baker Street.

Which place must you see in London?

A. the Tower Bridge

B. the Tower of London

C. both A & B

D. x

Đáp án: C

Giải thích:

Bạn phải xem địa điểm nào ở London?

A. the Tower Bridge

B. the Tower of London

C. cả 2

Thông tin: There are places that you must see when you are in the city, such as the and the Tower of London.

Tạm dịch: Có những địa điểm mà bạn phải xem khi ở trong thành phố, chẳng hạn như Cầu Tower Bridge và Tháp Luân Đôn.

Câu 3: Read the passage and answer the questions

London is the capital of the United Kingdom. It is one of the world's great cosmopolitan cities. The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people. Its population is more than 8 millions. About 70 different national cuisines are available

London has a great number of important buildings, including world-famous museums, theatres concert halls airports, railway stations and palaces. There are places that you must see when you are in the city, such as the Tower Bridge and the Tower of London.

The Tower Bridge on the river Thames is drawbridge. It means that it can be opened. Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Another interesting place is the St. Paul's Cathedral, which is located in the center of the city. St. Paul's Cathedral is the place of many important events, for example, the Royal wedding of Prince Charles and Lady Diana. But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

One of the most well known galleries is the National Gallery, which has one of the greatest collections of European painting in the world. The paintings of the National gallery were painted from 1250 to 1900, the collections includes work by Botticelli, Leonardo Da Vinci, Rembrandt, Turner, Cezanne and Van Gogh. If you are tired, go and relax at Hyde Park. You want to have some fun? Visit the Madame Tussauds wax museum or the room of Sherlock Holmes at 21 Baker Street.

Which place used to be a prison?

A. the Tower Bridge

B. the Tower of London

C. the Crown Jewels

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Nơi nào từng là nhà tù?

A. the Tower Bridge

B. the Tower of London

C. the Crown Jewels

Thông tin: Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Tạm dịch: Gần Tower Bridge, bạn có thể nhìn thấy Tháp Luân Đôn. Đó là một nhà tù, cung điện hành quyết và bây giờ nó là nơi trưng bày của Crown Jewels.

Câu 4: Read the passage and answer the questions

London is the capital of the United Kingdom. It is one of the world's great cosmopolitan cities. The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people. Its population is more than 8 millions. About 70 different national cuisines are available

London has a great number of important buildings, including world-famous museums, theatres concert halls airports, railway stations and palaces. There are places that you must see when you are in the city, such as the Tower Bridge and the Tower of London.

The Tower Bridge on the river Thames is drawbridge. It means that it can be opened. Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Another interesting place is the St. Paul's Cathedral, which is located in the center of the city. St. Paul's Cathedral is the place of many important events, for example, the Royal wedding of Prince Charles and Lady Diana. But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

One of the most well known galleries is the National Gallery, which has one of the greatest collections of European painting in the world. The paintings of the National gallery were painted from 1250 to 1900, the collections includes work by Botticelli, Leonardo Da Vinci, Rembrandt, Turner, Cezanne and Van Gogh. If you are tired, go and relax at Hyde Park. You want to have some fun? Visit the Madame Tussauds wax museum or the room of Sherlock Holmes at 21 Baker Street.

Who lives in Buckingham Palace?

A. Queen

B. residents

C. visitors

D. x

Đáp án: A

Giải thích:

Ai sống trong Cung điện Buckingham?

A. Nữ hoàng

B. người dân

C. du khách

Thông tin: But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

Tạm dịch: Nhưng bạn không thể quên Cung điện Buckingham, nơi ở chính thức ở London của Nữ hoàng và Hoàng gia.

Câu 5: Read the passage and answer the questions

London is the capital of the United Kingdom. It is one of the world's great cosmopolitan cities. The city has more than 50 ethnic communities of 10,000 or more people. Its population is more than 8 millions. About 70 different national cuisines are available

London has a great number of important buildings, including world-famous museums, theatres concert halls airports, railway stations and palaces. There are places that you must see when you are in the city, such as the Tower Bridge and the Tower of London.

The Tower Bridge on the river Thames is drawbridge. It means that it can be opened. Near the Tower Bridge, you can see The Tower of London. It was a prison, palace of execution and now it's a showcase for the Crown Jewels.

Another interesting place is the St. Paul's Cathedral, which is located in the center of the city. St. Paul's Cathedral is the place of many important events, for example, the Royal wedding of Prince Charles and Lady Diana. But you can't forget about Buckingham Palace which is the official London residence of the Queen and the Royal Family.

One of the most well known galleries is the National Gallery, which has one of the greatest collections of European painting in the world. The paintings of the National gallery were painted from 1250 to 1900, the collections includes work by Botticelli, Leonardo Da Vinci, Rembrandt, Turner, Cezanne and Van Gogh. If you are tired, go and relax at Hyde Park. You want to have some fun? Visit the Madame Tussauds wax museum or the room of Sherlock Holmes at 21 Baker Street.

Where can we go to relax?

A. the National Gallery

B. the Hype Park

C. the Madame Tussauds wax museum

D. x

Đáp án: B

Giải thích:

Chúng ta có thể đi đâu để thư giãn?

A. Phòng trưng bày Quốc gia

B. Công viên Hype

C. Bảo tàng tượng sáp Madame Tussauds

Thông tin: If you are tired, go and relax at Hyde Park.

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, hãy đến và thư giãn tại Hyde Park.

Câu 6: Read the passage and choose the best answer.

Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will truly appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

Sapa is a small, mountain town in_______.

A. Cao Bang Province

B. Lang Son Province

C. Lao Cai Province

D. Son La Province

Đáp án: C

Giải thích:

Sapa là một thị trấn miền núi nhỏ ở ____.

A. Tỉnh Cao Bằng

B. Tỉnh Lạng Sơn

C. Tỉnh Lào Cai

D. Tỉnh Sơn La

Thông tin: Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province.

Câu 7: Read the passage and choose the best answer.

Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will truly appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

There are _______ main ethnic groups in Sapa.

A. 2

B. 

C. 4

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Có _______ các nhóm dân tộc chính ở Sa Pa.

A. 2        B. 3         C. 4           D. 5

Thông tin: There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

Câu 8: Read the passage and choose the best answer.

Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will truly appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

How far is it from Fan Si Pan to town?

A. 19km

B. 20km

C. 21km

D. 22km

Đáp án: A

Giải thích:

Khoảng bao xa từ Fan Si Pan đến thị trấn?

A. 19km        B. 20km        C. 21km          D. 22km

Thông tin: It's only 19km from town.

Câu 9: Read the passage and choose the best answer.

Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will truly appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

The parks has a habitat for a diverse of _______.

A. flowers

B. trees

C. animals

D. pets

Đáp án: C

Giải thích:

Các công viên có một môi trường sống cho nhiều _______.

A. hoa         B. cây         C. động vật          D. vật nuôi

Thông tin: The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals.

Câu 10: Read the passage and choose the best answer.

Sapa is a small, mountain town in Lao Cai Province. It is located about 350 km northwest of Hanoi, close to the Chinese border. Here's where you'll find the Hoang Lien Son range of mountains, which includes Fan Si Pan—the country's highest peak.

This quiet Vietnamese town is home to different ethnic tribal groups. There are five main ethnic groups in Sapa: the Hmong, Dao, Tay, Giay and Xa Pho.

The most prominent attraction in the area around Sapa is Fan Si Pan, which is the highest mountain in Vietnam. It's only 19km from town. Fan Si Pan can be found in Hoang Lien National Park. The park covers a picturesque mountain landscape and several forests, and serves as the habitat for a diverse set of animals. Some species can only be found in northwest Vietnam and are highly endangered. Nature lovers will truly appreciate this park. Other attractions that are part of the Hoang Lien National Park include the Cat Cat Village and the Ta Phin Village and caves.

In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

What is true about Sa Pa city?

A. There are many shopping malls in Sapa.

B. There is no museum in Sapa.

C. There are only market to buy and sell food.

D. There are more supermarkets than markets.

Đáp án: C

Giải thích:

Đâu là sự thật về thành phố Sa Pa?

A. Có rất nhiều trung tâm mua sắm ở Sa Pa.

B. Không có bảo tàng ở Sa Pa.

C. Chỉ có chợ để mua và bán thực phẩm.

D. Có nhiều siêu thị hơn chợ.

Thông tin: In Sapa town, there's a small museum and a modest cathedral. Like most rural areas in Vietnam, there are no shopping malls in Sapa. Instead, shopping takes place at markets where locals buy and sell goods.

Tạm dịch: Ở thị trấn Sapa, có một bảo tàng nhỏ và một nhà thờ lớn. Giống như hầu hết các vùng nông thôn ở Việt Nam, không có trung tâm mua sắm ở Sapa. Thay vào đó, hoạt động mua sắm diễn ra tại các khu chợ, nơi người dân địa phương mua và bán hàng hóa.

Câu 11: Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Da Nang city lies _________ Hanoi and Ho Chi Minh city.

A. next to

B. near

C. between

D. among

Đáp án: C

Giải thích:

Thành phố Đà Nẵng nằm ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

A. bên cạnh                   

B. gần

C. giữa (2 sự vật, người)   

D. giữa (giữa 3 người, vật trở lên)

Thông tin: Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced.

Tạm dịch: Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng Trung của Việt Nam, cách thủ đô Hà Nội ở phía bắc và thành phố Hồ Chí Minh ở phía nam gần như cách nhau.

Câu 12: Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Da Nang is the _______ largest city in Vietnam.

A. 3rd

B. 4th

C. 5th

D. 6th

Đáp án: B

Giải thích:

Đà Nẵng là  thành phố lớn _________ở Việt Nam.

A. Thứ 3           B. Thứ 4       C. Thứ 5        D. thứ 6

Thông tin: It’s the fourth largest city in Vietnam.

Tạm dịch: Đây là thành phố lớn thứ tư ở Việt Nam.

Câu 13: Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Da Nang is famous for some shopping highlights, historical sights and ____.

A. tourism

B. amazing buildings

C.  Ba Na Hills

D. wonderful sceneries

Đáp án: D

Giải thích:

Đà Nẵng nổi tiếng với một số điểm mua sắm, điểm tham quan lịch sử và ____.

A. du lịch

B. những tòa nhà đồ sộ

C. Bà Nà Hills

D. cảnh đẹp tuyệt vời

Thông tin: Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son.

Tạm dịch: Ngoài một số điểm mua sắm nổi bật và điểm tham quan lịch sử, lý do chính khiến hầu hết du khách lưu trú tại đây là cảnh quan tuyệt vời: Bãi biển Mỹ Khê, Bãi biển Lăng Cô, Hội An và Mỹ Sơn.

Câu 14: Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Why do people think Da Nang is a worth-living city?

A. Because it has its refreshing and peaceful environment

B. Because it has many visitors

C. Because it is modern

D. Because it has a lot of attractions

Đáp án: A

Giải thích:

Tại sao mọi người nghĩ Đà Nẵng là thành phố đáng sống?

A. Bởi vì nó có môi trường trong lành và yên bình

B. Vì nó có nhiều du khách

C. Vì nó hiện đại

D. Vì nó có rất nhiều điểm hấp dẫn

Thông tin: Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment.

Tạm dịch: Đà Nẵng được cho là 'đáng sống' do môi trường trong lành và yên bình.

Câu 15: Read the passage and choose the best answer.

Da Nang city lies in the Midlands of Viet Nam, from which Ha Noi capital in the north and Ho Chi Minh city in the south are almost equally spaced. It’s the fourth largest city in Vietnam.

Apart from some shopping highlights and historical sights, the main reason for most travellers staying here is its wonderful sceneries: My Khe Beach, Lang Co Beach, Hoi An and My Son. Da Nang city is also home to Ba Na Hills – a well-marketed brand of Da Nang tourism.

Da Nang is said to be ‘worth-living’ due to its refreshing and peaceful environment. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City.

Da Nang doesn’t have __________.

A. pollution

B. cheaper food

C. beggar

D. traffic jams

Đáp án: C

Giải thích:

Đà Nẵng không có __________.

A. ô nhiễm

B. thức ăn rẻ hơn

C. người ăn xin

D. tắc đường

Thông tin: There is also no beggar here and less traffic jams and pollution.

Tạm dịch: Ở đây cũng không có người ăn xin và ít kẹt xe, ô nhiễm.

7. Trắc nghiệm Listening: Cities of the world

Câu 1: Listen and fill in the blank with only one word.

This is London. Every year more than nine million 

come from countries all over the world to visit London. They go to theaters and (2) . They look at interesting old buildings.  Many of them are hundreds of years (3) . They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They go to Oxford Street to look at the shops. They sit or, or to  Harrods. Two million (4)  go to the Tower of London. A million more go to see St Paul’s Cathedral. Yes, London is a big and  city with lots to see and do.

Đáp án: 

Giải thích:

This is London. Every year more than nine million people come from countries all over the world to visit London. They go to theaters and museums. They look at interesting old buildings.  Many of them are hundreds of years old. They sit or walk in the beautiful parks, or have a drink in a pub. They fo to Oxford Street to look at the shops, or to Harrods. Two million visitors go to the Tower of London. A million more go to see St Paul’s Cathedral. Yes, London is a big and beautiful city with lots to see and do.

Tạm dịch: 

Đây là Luân Đôn. Hàng năm, hơn chín triệu người từ các quốc gia trên thế giới đến thăm London. Họ đến nhà hát và viện bảo tàng. Họ ngắm nhìn những tòa nhà cổ thú vị. Nhiều căn nhà  đã hàng trăm năm tuổi. Họ ngồi hoặc đi dạo trong những công viên xinh đẹp, hoặc uống rượu trong quán rượu. Họ đến Phố Oxford để xem các cửa hàng, hoặc đến Harrods. Hai triệu du khách đến Tháp Luân Đôn.Một triệu lượt khác đi xem Nhà thờ St Paul. Vâng, London là một thành phố lớn và xinh đẹp với rất nhiều điều để xem và làm.

Câu 2: Listen and decide whether the statement is true or false.

                        ĐÚNG              SAI

1. It is the south of Vietnam.

2. Hanoi is a busy city.

3. Some people from different countries love Hanoi.

4. Ian Paynton forgot the city after his visit.

5. Finally he came back to Hanoi in 2010.

Đáp án: 

Giải thích:

1. It is the south of Vietnam. (Nó ở miền nam của Việt Nam.)

Thông tin: This is the city of Hanoi, in the north of Vietnam.

Tạm dịch: Đây là thành phố Hà Nội, ở phía Bắc của Việt Nam.

=> FALSE

2. Hanoi is a busy city. (Hà Nội là một thành phố sầm uất.)

Thông tin: This city is busy.

Tạm dịch: Thành phố này rất sầm uất.

=> TRUE

3. Some people from different countries love Hanoi. (Một số người từ các quốc gia khác nhau yêu Hà Nội.)

Thông tin: Every year, people living in different countries come to visit or work in Hanoi. Some of them even fall in love with this beautiful city.

Tạm dịch: Hàng năm, người dân ở các nước đến thăm và làm việc tại Hà Nội. Một số người trong số họ thậm chí phải lòng thành phố xinh đẹp này.

=> TRUE

4. Ian Paynton forgot the city after his visit. (Ian Paynton đã quên thành phố sau chuyến thăm của mình.)

Thông tin: But after his visit, he could not stop thinking about the city.

Tạm dịch: Nhưng sau chuyến thăm của mình, anh không thể ngừng nghĩ về thành phố.

=> FALSE

5. Finally he came back to Hanoi in 2010. (Cuối cùng anh ấy đã trở lại Hà Nội vào năm 2010.)

Thông tin: Finally he was able to return to Hanoi in 2010.

Tạm dịch: Cuối cùng anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.

=> TRUE

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games

Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world

Trắc nghiệm Unit 10: Our houses in the future

Trắc nghiệm Unit 11: Our greener world

Trắc nghiệm Unit 12: Robots

Đánh giá

0

0 đánh giá