Giải SGK Tiếng anh 6 Unit 9: Cities of the world | Global Success

4.7 K

Lời giải bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world sách Global Success hay, ngắn gọn, sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tiếng anh 6 Unit 9 từ đó học tốt môn Tiếng anh 6

Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world

Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh lớp 6

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

(river) bank

n

/bæŋk/

bờ (sông)

crowded

adj

/ˈkraʊ.dɪd/

đông đúc

floating market

n

/ˈfləʊ.tɪŋ ˈmɑː.kɪt/

chợ nổi

helpful

adj

/ˈhelp.fəl/

sẵn sàng giúp đỡ

helmet

n

/ˈhel.mət/

mũ bảo hiểm

landmark

n

/ˈlænd.mɑːk/

địa điểm, công trình thu hút du khách

(city) map

n

/mæp/

sơ đồ thành phố

palace

n

/ˈpæl.ɪs/

cung điện

possessive

adj

/pəˈzes.ɪv/

(tính từ) sở hữu

possessive

pro

/pəˈzes.ɪv/

(đại từ) sở hữu

postcard

n

/ˈpəʊst.kɑːd/

bưu thiếp

rent

v

/rent/

thuê

Royal Palace  

n

/ˈrɔɪ.əl ˈpæl.ɪs/

Cung điện Hoàng gia

shell

n

/ʃel/

vỏ sò

stall

n

/stɔːl/

gian hàng

street food

n

/ˈstriːt ˌfuːd/

đường phố

Times Square  

n

/ˈtaɪmz skweər/

Quảng trường Thời đại

tower

n

/taʊər/

tháp

vacation

n

/veɪˈkeɪ.ʃən/

kì nghỉ (hè)

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Getting Started (trang 26, 27 Tập 2)

What nice photos!

1. Listen and read. (Nghe và đọc)

Bài nghe:

 

 

 

 Unit 9 Getting Started trang 26 - 27

Hướng dẫn dịch:

Mai: Tom ơi, những bức ảnh này là từ kì nghỉ của cậu à?

Tom: Ừ đúng rồi. Đây là Sydney, một thành phố ở Úc.

Mai: Nơi đó như thế nào vậy?

Tom: Ở đây rất tuyệt vời với rất nhiều bãi biển.

Mai: Thật là một nơi đẹp đẽ.

Tom: Ừ, bãi biển của thành phố này rất sạch.

Mai: Tuyệt vời. Ôi, đây là Luân Đôn hả. Có phải trời đang mưa không? Thời tiết xấu nhỉ?

Tom: Ừ, trời mưa suốt ngày. Cậu có thấy Big Ben không?

Mai: Có, bên bờ sông Thames. Đó là biểu tượng của Luân Đôn.

Tom: Đúng vậy. Và đây là quảng trường thời đại ở New York, đông đúc nhưng mà thú vị.

Mai: Cậu thật may mắn khi đc đi thăm thú nhiều nơi như vậy.

Tom: Ừ. Vậy còn kì nghỉ của cậu thì sao?

Mai: Đây là vài bức ảnh của tớ. Đây là …

2. Write the names of the cities in the correct place. (Viết tên các thành phố vào vị trí đúng)

Đáp án:

1. New York

2. London

3. Sydney

Unit 9 Getting Started trang 26 - 27

3. Read the conversation again and match the cities with the adjectives describing them. (Đọc lại đoạn hội thoại và nối các thành phố với các tính từ miêu tả)

Unit 9 Getting Started trang 26 - 27

Đáp án:

1 – c, d

2 - a

3 – b, e

Giải thích:

1. Thông tin:

Tom: It’s exciting with a lot of beaches.

Mai: What a beautiful place!

2. Thông tin: Tom: Yes, it rains all the time.

3. Thông tin: Tom: It is. And this is Times Square in New York, crowded but interesting.

Hướng dẫn dịch:

1. Sydney

Náo nhiệt, đẹp

2. London

Hay mưa

3. New York

Đông đúc, thú vị

4. Match the cities with their landmarks. (Nối các thành phố với các biểu tượng của nó)

Unit 9 Getting Started trang 26 - 27

Đáp án:

1 - c

2 - d

3 - a

4 - b

 

5. GAME. What city is it? (Trò chơi. Đây là thành phố nào)

Example:

A: What’s it like?

B: It has beautiful beaches.

C: Is it in Australia.

B: Yes, it is.

A: It’s Sydney.

B: Right.

Hướng dẫn dịch:

A: Nơi này như thế nào?

B: Có có nhiều bãi biển đẹp.

C: Ở Úc có phải không?

B: Ừ đúng vậy.

A: Đó là Sydney.

B: Đúng vậy.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 A Closer Look 1 (trang 28 Tập 2)

VOCABULARY

1. Fill each box with an adjective. (Điền tính từ vào mỗi khung)

Đáp án:

 Unit 9 A Closer Look 1 trang 28

Hướng dẫn dịch:

Rainy

Hay có mưa

Friendly

Thân thiện

Tasty

Ngon

Old

Exciting

Náo nhiệt

Helpful

Hay giúp đỡ

Delicious

Ngon

Sunny

Có nắng

2. Complete the sentences with the words in 1 (Hoàn thành câu với các từ ở bài 1)

1. - What’s the weather like in Sydney in summer?

    - It’s … and dry.

2. I love the … buildings in Edinburgh. I feel that they can tell stories.

3. There are so many things to do in New York. It’s very ….

4. The people in my city are … and helpful.

5. Ha Noi is famous for its … street food.

Đáp án:

1. sunny

2. old

3. exciting

4. friendly

5. delicious /tasty

 

Giải thích:

- city - old, exciting (thành phố - cũ, thú vị)

- food - tasty, delicious (đồ ăn - ngon, ngon tuyệt)

- people - friendly, helpful (con người - thân thiện, hữu ích)

- weather - rainy, sunny (thời tiết - mưa, nắng)

Hướng dẫn dịch:

1. Thời tiết ở Sydney mùa hè như thế nào?

2. Tôi yêu những tòa nhà ở Edincurgh. Tôi cảm thấy những tòa nhà ấy có thể kể nên những câu chuyện.

3. Có nhiều thứ để làm ở New York. Nơi đây rất náo nhiệt.

4. Những người sống trong thành phố của tôi thì thân thiện và hay giúp đỡ mọi người.

5. Hà Nội nổi tiếng với những món ăn đường phố rất ngon.

3. Write the words / phrases below under the correct pictures. (Viết từ/ cụm từ dưới các bức tranh thích hợp)

Unit 9 A Closer Look 1 trang 28

Hướng dẫn dịch:

1. Palace

Cung điện

2. Floating market

Chợ nổi

3. Street food

Đồ ăn đường phố

4. Stall

Quầy hàng

PRONUNCIATION

/əʊ/ và /aʊ/

4. Listen and write the words in the correct column. Then listen and repeat. (Nghe và viết những từ vào cột chính xác. Nghe và nhắc lại).

Bài nghe:

 

 

 

Đáp án:

/əʊ/

/aʊ/

Boat (con thuyền)

Postcard (bưu thiếp)

Coast (bờ biển)

Pagoda (chùa)

House (nhà)

Crowded (đông đúc)

Town (thị trấn)

Tower (tháp)

5. Listen and repeat. Pay attention to the underlined words. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến những phần chữ được gạch chân).

Bài nghe:

 

 

 

1. The town is crowded at the weekend.

2. There’s lots of snow in Tokyo in winter.

3. It’s very cold on the boat.

4. He’s running around the house.

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trấn thì đông đúc vào cuối tuần.

2. Có nhiều tuyết ở Tokyo vào mùa đông.

3. Trên thuyền thì rất lạnh.

4. Anh ta chạy xung quanh ngôi nhà.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 A Closer Look 2 (trang 29, 30 Tập 2)

GRAMMAR

Possessive adjectives

1. Match the sentences with the pictures, paying attention to the underlined part in each sentence (Nối câu với bức tranh, chú ý phần được gạch chân)

 Unit 9 A Closer Look 2 trang 29 - 30

Đáp án:

1 - d

2 - e

3 - b

4 - a

5 - c

Giải thích:

- her new dress: chiếc váy mới của cô ấy

- his bicycle: xe đạp của anh ấy

- playing / its ball: chơi / bóng của nó

- our school: trường của chúng tôi

- their room: phòng của họ

Hướng dẫn dịch:

1 – d: Sue không thích váy mới của cô ấy.

2 – e: Billy đang đạp xe đạp của anh ấy.

3 – b: Con mèo đang chơi cùng với quả bóng của nó.

4 – a: Chúng tôi yêu trường của mình.

5 – c: Họ đang sơn phòng của họ màu hồng.

2. Complete the sentences with the correct possessive adjectives. (Hoàn thành câu với tính từ sở hữu)

1. I love cartoons. … favourite cartoon is Dragon Balls.

2. This book has your name on it. Is it … book?

3. The lion has three cubs. … cubs are playing under a big tree.

4. Do you know my friend Anna? … house is close to the park.

5. We are from Switzerland. … country is famous for chocolate.

Đáp án:

1. my

2. your

3. its

4. her

5. our

Giải thích:

Cấu trúc: Tính từ sở hữu + danh từ

- my: của tôi

- his: của anh ấy

- her: của cô ấy

- their: của họ

- your: của bạn

- our: của chúng tôi

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích hoạt hình. Bộ hoạt hình ưa thích của tôi là Bảy viên ngọc rồng.

2. Cuốn sách này có tên của bạn trên đó. Nó là sách của bạn à?

3. Con sư tử có ba con. Các con của nó đang chơi dưới cái cây to.

4. Bạn có biết bạn của tôi, Anna không? Ngôi nhà của cô ấy thì ở gần công viên.

5. Chúng tôi đến từ Switzerland. Đất nước của chúng tôi nổi tiếng với sô cô la.

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns. (Hoàn thành câu với đại từ sở hữu)

1. I have a new bike. The bike is …

2. These are Mai’s and Lan’s maps. These maps are ….

3. This is a present for you. It’s ….

4. My father has new shoes. They’re ….

5. This is our new house. The house is ….

Đáp án:

1. mine

2. theirs

3. yours

4. his

5. ours

Giải thích:

Cấu trúc: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

- mine: (ai/ cái gì) của tôi

- his: (ai/ cái gì) của anh ấy

- hers: (ai/ cái gì) của cô ấy

- ours: (ai/ cái gì) của chúng tôi

- theirs: (ai/ cái gì) của họ

- yours: (ai/ cái gì) của bạn/ của các bạn

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp ấy là của tôi.

2. Đây là bản đồ của Mai và Lan. Những chiếc bản đồ này là của họ.

3. Đây là một món quà dành cho bạn. Nó là của bạn.

4. Bố của tôi có một đôi giày mới. Nó của bố.

5. Đây là ngôi nhà mới của chúng tôi. Ngôi nhà là của chúng tôi.

4. Underline the correct word in brackets to complete each sentence. (Gạch chân từ đúng để hoàn thành câu.)

1. Australia is a strange country. All of (it's / its) big cities are along the coast.

2. Our city is very crowded. How about (your / yours)?

3. I love my football club. Does Phong like (his / him)?

4. (Our / Ours) street is short and narrow.

5. They cannot find (their / theirs) city map anywhere.

Đáp án:

1. Its

2. yours

3. his

4. our

5. their

Giải thích:

1. Đằng sau là danh từ nên chỗ trống cần tính từ sở hữu

2. Đằng sau không có danh từ nên chỗ trống cần đại từ sở hữu

3. Sau động từ dùng tân ngữ

4. Đằng sau là danh từ nên chỗ trống cần tính từ sở hữu

5. Đằng sau là danh từ nên chỗ trống cần tính từ sở hữu

Hướng dẫn dịch:

1. Úc là một quốc gia lạ lùng. Tất cả các thành phố của nó đều dọc bờ biển.

2. Thành phố của chúng tôi rất đông đúc. Còn thành phố của bạn thì sao?

3. Tôi yêu câu lạc bộ bóng đá của tôi. Phong có thích câu lạc bộ của anh ấy không?

4. Con đường của chúng tôi thì ngắn và hẹp.

5. Họ không thể tìm thấy bản đồ thành phố ở bất cứ đâu.

5. Choose the correct word to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu).

1. The book is ______, but you are welcome to read it.

A. my                               B. mine                            C. yours

2. _____ bike is dirty, and I can’t tell what colour it is.

A. Your                            B. Yours                           C. You

3. Your country is much bigger than _____.

A. our                               B. ours                              C. their

4. _____ dog is so friendly. It never barks.

A. They                            B. Their                            C. Theirs

5. _______ not easy to find your way in a strange city.

A. It                                  B. It’s                               C. Its

Đáp án:

1.B

2.A

3.B

4.B

5.B

Giải thích:

Đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Hướng dẫn dịch:

1. Quyển sách là của tôi, nhưng bạn có thể đọc nó.

2. Xe đạp của tôi thì bẩn, và tôi không thể nói nó có màu gì.

3. Quốc gia của bạn thì lớn hơn quốc gia của tôi nhiều.

4. Con chó của họ rất thân thiện. Nó không bao giờ sủa.

5. Không dễ dàng gì để tìm đường ở một thành phố xa lạ.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Communication (trang 30, 31 Tập 2)

Everyday English

Expressing exclamations with What

1. Look at the picture. Listen and read the exclamations. (Nhìn vào bức tranh. Nghe và đọc những câu cảm thán).

Bài nghe:

 

 

 

 Unit 9 Communication trang 30 - 31

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là một thành phố đẹp!

2. Bầu trời thật trong xanh!

3. Những tòa nhà thật là cao!

2. Work in pairs. Look at the picture below and say what you think by using exclamations with What. You may use the suggestions below. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào hình bên dưới và nói những gì em nghĩ bằng cách sử dụng câu cảm thán với What. Em có thể sử dụng các đề xuất dưới đây).

Unit 9 Communication trang 30 - 31

Đáp án:

1. What happy and beautiful children!

2. What a colorful and nice picture!

3. What sunny and beautiful weather!

4. What a small and cute boy!

5. What beautiful and colorful apple trees!

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là những đứa trẻ vui vẻ và hạnh phúc!

2. Thật là một bức tranh đẹp đẽ và sặc sỡ!

3. Thời tiết thật đẹp và có nắng!

4. Cậu bé thật đáng yêu!

5. Những cây táo thật đẹp và nhiều màu sắc!

CITY LANDMARKS

3. Work in pairs. Write the names of the landmarks under the correct pictures. (Làm việc theo cặp. Viết tên những biểu tượng dưới bức tranh đúng).

Unit 9 Communication trang 30 - 31

Đáp án:

1. Merlion

2. Big Ben

3. Sydney Opera House

4. Eiffel Tower

4. Write the names of the landmarks in 3 for the descriptions. (Viết tên những địa điểm với phần mô tả)

Unit 9 Communication trang 30 - 31

Đáp án:

1. Big Ben

2. Sydney Opera House

3. Eiffel Tower

4. Merlion

Hướng dẫn dịch:

1. Big Ben

Tháp này nằm bên bờ sông Thames ở Luân Đôn. Trên cái tháp có một chiếc đồng hồ lớn và một cái chuông.

2. Nhà Hát Opera Sydney

Có một nhà Hát ở Cảng Sydney. Phần mái của nó màu trắng va trông như chiếc vỏ sò. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến đây để chiêm ngưỡng nó.

3. Tháp Eiffel

Đây là tháp nổi tiếng ở Paris. Mỗi năm, có hàng triệu du khách leo lên đỉnh tháp để ngắm toàn cảnh Paris.

4. Merlion

Nó có đầu sư tử và thân cá. Là một địa điểm nổi tiếng ở Singapore.

5. QUIZ (ĐỐ)

Work in pairs. Read the questions and circle the correct answers. (Làm việc theo cặp. Đọc câu hỏi và khoanh đáp án đúng).

1. Which city is near to Ha Noi than the others?

A. Berlin

B. Bangkok

C. Tokyo

2. The people of Quang Nam are proud of their ancient town, ______.

A. Hoi An

B. Sa Pa

C. Bach Ma

3. Phnom Penh is the capital city of __________.

A. Indonesia 

B. the Philippines 

C. Cambodia

4. For children, California is famous for its ________.

A. Disneyland Park

B. Golden Gate Bridge 

C. national parks

Đáp án:

1.B

2.A

3.C

4.A

 

 Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố nào gần Hà Nội hơn những thành phố khác? Bangkok

2. Mọi người ở Quảng Nam rất tự hào về phố cổ của họ, Hội An.

3. Phmon Penh là thủ đô của Campuchia

4. Với trẻ em, California nổi tiếng với công viên Disneyland

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Skills 1 (trang 32 Tập 2)

READING

Love from Sweden 

1. Work in groups. Look at the postcard and discuss. (Làm việc theo nhóm. Nhìn tấm bưu thiếp và thảo luận).

 Unit 9 Skills 1 trang 32

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào người ta viết bưu thiếp?

2. Mọi người thường viết gì trên bưu thiếp?

2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc tấm bưu thiếp và trả lời câu hỏi)

Unit 9 Skills 1 trang 32

Hướng dẫn dịch:

Mùng 6 tháng 6

Ông bà thân mến,

Stockholm thật tuyệt vời. Thời tiết thì hoàn hảo, lúc nào cũng có nắng. Khách sạn của chúng cháu rất ổn. Nó có bể bơi và một phòng tập thể dục. Nơi đây còn phục phụ đồ ăn sáng rất ngon. Ngày hôm qua, bố mẹ và cháu đã thuê ba chiếc xe đạp để đạp quanh phố cổ. Bố mẹ đội mũ bảo hiểm và cháu cũng đội mũ của cháu. Chúng cháu đã đi thăm Cung điện hoàng gia đầu tiên. Thật là một cung điện đẹp đẽ. Mẹ rất thích. Mẹ nói :” Nghệ thuật của Thụy Điển thật đáng kinh ngạc. Sau đó, chúng cháu đã thử “fika” trong lúc giải lao tại một quán cà phê truyền thống. Mọi thứ thật tuyệt vời.

Ước gì ông bà cũng ở đây ạ.

Yêu ông bà nhiều,

Mai

1. This postcard is about ______ in Stockholm.

A. the weather

B. a holiday

C. landscape

2. Guests can ___________ in the hotel.

A. exercise

B. cycle

C. see Swedish art

3. Mai and her parents rented bikes to ___________.

A. cycle around the hotel

B. visit the Old Town

C. go shopping

4. “Fika” is a _________.

A. traditional café

B. palace

C. coffee break

Đáp án:

1.B

2.A

3.B

4.C

Dịch đáp án:

1. Tấm bưu thiệp là về một kì nghỉ ở Stockholm.

2. Du khách có thể tập thể dục trong khách sạn.

3. Mai và bố mẹ cô ấy thuê xe đạp để thăm thú phố cổ.

4. “Fika” là tiệc cà phê.

Giải thích:

1. Qua nội dung thư thì chúng ta suy ra tấm bưu thiệp là về một kì nghỉ ở Stockholm.

2. Thông tin: Our hotel is good. It has a swimming pool and a gym.

3. Thông tin: Yesterday Mum, Dad and I rented 3 bikes and cycled to the Old Town.

4. Thông tin: After that, we had "fika", a café break, in a traditional café.

3. Read the text and match the places with the things they have. (Nối địa điểm với những thứ mà nơi đó có).

Unit 9 Skills 1 trang 32

Đáp án:

1-b, c

2-a ,d, e

 

1-b,c: Khách sạn ở Stockholm: Bữa sáng ngon, có bể bơi

2-a,d,e: Phố cổ: Cung điện hoàng gia, “fika”, nghệ thuật Thụy Điển

SPEAKING

4. Work in groups. Choose a city you know. Discuss and answer the questions below. (Làm việc theo nhóm. Chọn một thành phố mà em biết. Thảo luận và trả lời câu hỏi dưới đây)

Gợi ý:

1. What city is it?

2. What is it like? (the weather, the food,…)

3. What can you see and do there?

4. How do you feel about it?

Gợi ý:

1. It’s Tokyo.

2. The weather is nice. It’s cool and windy. The food here is delicious but expensive.

3. I can see beautiful cherry blossoms and visit some famous temples.

4. I feel excited.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là thành phố nào? 

=> Đó là thành phố Tokyo.

2. Nơi đây như thế nào?

=> Thời tiết đẹp. Trời mát và có gió. Đồ ăn thì ngon nhưng mà đắt.

3. Bạn có thể thấy và làm gì ở đây?

=> Tôi có thể ngắm hoa anh đào và đi thăm các ngôi đền nổi tiếng.

4. Bạn cảm thấy như thế nào?

=> Tôi cảm thấy thú vị.

5. Share the information you have collected in 4 with your class. (Chia sẻ thông tin em có ở bài 4 với các bạn trong lớp)

You may start your talk with: We’re going to tell you that…

Gợi ý:

I’m going to tell you about Tokyo – the capital of Japan. It is an exciting and busy city. The weather here is cool and windy. The food is delicious but expensive. I like Sushi best. I can see beautiful cherry blossoms and visit many famous temples. I feel excited. 

Hướng dẫn dịch:

Tôi sẽ kể cho bạn nghe về Tokyo - thủ đô của Nhật Bản. Đó là một thành phố thú vị và bận rộn. Thời tiết ở đây mát mẻ và nhiều gió. Đồ ăn rất ngon nhưng đắt. Tôi thích Sushi nhất. Tôi có thể ngắm hoa anh đào tuyệt đẹp và thăm nhiều ngôi chùa nổi tiếng. Tôi thấy rất vui.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Skills 2 (trang 33 Tập 2)

LISTENING

1. Work in groups. Discuss and answer the questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và trả lời câu hỏi)

 Unit 9 Skills 2 trang 33

Đáp án:

1. Bangkok is in central Thailand.

2. It’s famous for its temples, markets, shopping centers, silk, street food, friendly people, and many types of entertainments.

Hướng dẫn dịch:

1. Băng Cốc ở đâu?

Băng Cốc ở trung tâm Thái Lan.

2. Băng Cốc nổi tiếng vì điều gì?

Nơi đây nổi tiếng với các đền đài, chợ, trung tâm mua sắm, lụa, đồ ăn đường phố, mọi người thân thiện và nhiều loại hình giải trí.

2. Listen and tick True or False (Nghe và chọn đúng hoặc sai)

Bài nghe:

 

 

 

1. Bangkok is famous for palaces.

2. Things at Chatuchak market are expensive.

3. The floating market is on the sea.

4. You can find food stalls all around Bangkok.

Đáp án:

1. F

2. F

3. F

4. T

Hướng dẫn dịch:

1. Băng Cốc nổi tiếng với những cung điện.

2. Những thứ ở chợ Chatuchak thì đắt.

3. Chợ nổi thì ở trên biển.

4. Bạn có thể tìm được những tiệm đồ ăn ở khắp Băng Cốc.

Nội dung bài nghe:

Bangkok is famous for its markets and street food.

Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices. It’s only five minutes’ walk from the station. When you visit this market, you can see part of Thai people’s life.

Another interesting type of market is the floating market on the river. Don’t forget to try street food in Bangkok. It’s easy to find food stalls all around Bangkok, serving different Thai dishes. They are really delicious.

Hướng dẫn dịch:

Băng Cốc nổi tiếng với chợ và đồ ăn đường phố.

Hãy thăm Chatuchak, chợ cuối tuần lớn nhất trên thế giới. Có hơn 15.000 quầy hang bán gần như là mọi thứ với giá rẻ. Nó chỉ mất tầm năm phút đi bộ từ nhà ga. Khi bạn thăm khu chợ này, bạn có thể nhìn thấy một phần cuộc sống của người Thái.

Một kiểu chợ thú vị khác nữa là chợ nổi trên sông. Đừng quên thử các món ăn đường phố ở Băng Cốc. Rất dễ dàng để tìm được các quầy bán đồ ăn khắp Băng Cốc, phục vụ các món Thái khác nhau. Đồ ăn thực sự rất ngon.

3. Listen again and fill each gap with ONE word / number. (Nghe lại và điền vào chỗ trống một từ hoặc số)

Bài nghe:

 

 

 

1. Chatuchak market has over … stalls.

2. Chatuchak market is about … minutes’ walk from the station.

3. You can see part of Thai people’s … at a market.

4. Street food in Bangkok is ….

Đáp án:

1. 15,000

2. 5

3. life

4. delicious

Hướng dẫn dịch:

1. Chợ Chatuchak có hơn 15.000 quầy hàng.

2. Chợ Chatuchak thì khoảng 5 phút đi bộ từ nhà ga.

3. Bạn có thể nhìn thấy một phần cuộc sống của người Thái ở khu chợ.

4. Đồ ăn đường phố ở Băng Cốc thì ngon.

WRITING 

4. Work in groups. Talk about a city in your country, using the questions below as a guide. (Làm việc theo nhóm. Nói về một thành phố ở đất nước em, dùng những câu hỏi gợi ý dưới đây)

1. What city is it?

2.  What is it like? (the weather, the people, the food)

3. What can you see and do there?

Gợi ý:

1. It’s Ha Noi.

2. The weather here is sunny and windy. People are friendly and helpful. The food is delicious and cheap.

3. I can see many historical buildings, visit HCM mausoleum and walking around Hoan Kiem Lake to enjoy the atmosphere.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là thành phố gì?

=> Đó là Hà Nội.

2. Nơi đây như thế nào?

=> Thời tiết nơi đây nắng và có gió. Mọi người thì thân thiện và hay giúp đỡ. Đồ ăn ngon và rẻ.

3. Bạn có thể thấy và làm gì ở nơi đó?

=> Tôi có thể nhìn thấy nhiều công trình kiến trúc lịch sử, thăm lăng chủ tịch HCM và đi dạo quanh Hồ Hoàn Kiếm để tận hưởng không khí.

5. Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city. Use the information in 4. (Viết một tấm bưu thiếp khoảng 50 từ về kì nghỉ của bạn trong một thành phố. Sử dụng thông tinh của bài 4). 

Unit 9 Skills 2 trang 33

Gợi ý:

Dear Mum and Dad,

Ha Noi is exciting!

Its weather is great, sunny all the time! People here are friendly and helpful. They help me to find ways and show me some interesting places. The food is cheap and delicious. I like egg coffee and bun cha. In Ha Noi, I can see many historical buildings, visit Ho Chi Minh mausoleum and walking around Hoan Kiem Lake to enjoy the atmosphere. Everything is so wonderful!

Wish you were here!

Love, 

Hướng dẫn dịch:

Gửi bố và mẹ yêu,

Hà Nội sôi động!

Thời tiết nơi đây thật là tuyệt vời, nắng mọi lúc! Mọi người ở đây rất thân thiện và hay giúp đỡ. Họ giúp con tìm đường và chỉ cho con một số địa điểm thú vị. Đồ ăn vừa rẻ vừa ngon. Con thích cà phê trứng và bún chả. Ở Hà Nội, con có thể nhìn thấy nhiều công trình kiến trúc lịch sử, thăm lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và đi dạo quanh Hồ Hoàn Kiếm để tận hưởng không khí. Mọi thứ đều quá tuyệt vời!

Ước gì bố mẹ ở đây!

Yêu thương,

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Looking Back (trang 34 Tập 2)

VOCABULARY

1. Choose the best two options to complete the sentences. (Chọn hai câu trả lời phù hợp cho mỗi câu)

1. The city is ______.

A. exciting                       B. amazing                                 C. long

2. The weather is ________.

A. cold                             B. quiet                                       C. sunny

3. The people are _______.

A. friendly                        B. wide                                       C. helpful

4. The buildings are _______.

A. tall                               B. beautiful                                 C. fast

5. The food is ________.

A. cute                              B. delicious                                C. good

Đáp án:

1. A, B

2. A, C

3. A, C

4. A, B

5. B, C

Hướng dẫn dịch:

1. Thành phố đó thì _________.

A. náo nhiệt                     B. đáng ngạc nhiên                     C. dài

2. Thời tiết thì ________.

A. lạnh                             B. yên tĩnh                                  C. có nắng

3. Con người thì ________.

A. thân thiện                    B. rộng                                       C. hay giúp đỡ

4. Các tòa nhà thì ________.

A. cao                               B. đẹp                                         C. nhanh

5. Thức ăn thì _________.

A. đáng yêu                      B. ngon                                       C. tốt

2. Write the words in the box under their pictures. (Viết từ dưới mỗi bức tranh)

 Looking Back (trang 34

Đáp án:

1. towers

Những cái tháp

2. river bank

Bờ sông

3. beach

Bãi biển

4. night market

Chợ đêm

5. palace

Cung điện

6. postcard

Bưu thiếp

GRAMMAR

3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns in the box. (Hoàn thành câu với các đại từ sở hữu)

1. Hey Phong. You’re wearing my hat. It’s not ….

2. We’re looking for Mr and Mrs Smith’s house. Is that …?

3. This is my drawing. It’s ….

4. This is your room. … is next door. So call us if you need anything.

5. Sue doesn’t need to borrow my pen. She’s got ….

Đáp án:

1. yours

2. theirs

3. mine

4. Ours

5. hers

Giải thích:

Cấu trúc: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

- mine: (ai/ cái gì) của tôi

- his: (ai/ cái gì) của anh ấy

- hers: (ai/ cái gì) của cô ấy

- ours: (ai/ cái gì) của chúng tôi

- theirs: (ai/ cái gì) của họ

- yours: (ai/ cái gì) của bạn/ của các bạn

Hướng dẫn dịch:

1. Phong này. Bạn đang đội mũ của tôi đấy. Đó không phải mũ của bạn.

2. Chúng tôi đang tìm nhà của ông bà Smiths. Đây có phải nhà của họ không?

3. Đây là bài vẽ của tôi. Nó là của tôi.

4. Đây là phòng của bạn. Phòng của chúng tôi ở bên cạnh. Vì vậy hãy gọi chúng tôi nếu bạn cần bất kì thứ gì nhé.

5. Sue không cần mượn bút của tôi. Cô ấy có bút của mình rồi.

4. Read the sentences and correct the underlined words  (Đọc và sửa những từ được gạch chân)

1. Bangkok is an exciting city. I love it’s people.

2. We are watching the sunrise at Angkor Wat with ours local friends.

3. Discover Beijing and Shanghai through theirs food tours.

4. Visit Hue and try it  food.

5. Venice is your city and Jakarta is our.

Đáp án:

1. its

2. our

3. their

4. its

5. ours

Giải thích:

Cấu trúc: Tính từ sở hữu + danh từ

- my: của tôi

- his: của anh ấy

- her: của cô ấy

- their: của họ

- your: của bạn

- our: của chúng tôi

Hướng dẫn dịch:

1. Bangkok là một thành phố náo nhiệt. Tôi thích con người nơi đây

2. Chúng tôi đang ngắm mặt trời mọc ở Angkor Wat với các bạn bản địa.

3. Hãy khám phá Bắc Kinh và Thượng Hải qua các tua thức ăn của họ.

4. Hãy thăm Huế và thử đồ ăn nơi đây.

5. Venice là thành phố của bạn còn Jakarta là thành phố của chúng tôi.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Project (trang 35 Tập 2)

 Unit 9 Project trang 35

Hướng dẫn dịch:

Làm việc theo nhóm. 

- Chọn một thành phố trên thế giới mà em muốn thăm.

- Tìm những thông tin cần thiết cho chuyến đi của em.

Gợi ý:

- Đó là thành phố nào?

- Nó ở đâu?

- Làm sao để đến đó?

- Thời tiết như thế nào?

- Em muốn thăm thú hay làm gì ở đó?

Gợi ý:

- It is Seoul.

- It’s in  Korea.

- I can go there from Viet Nam by plane.

- The weather is very different among for seasons. The most pleasant seasons for most people in the city are spring and autumn, when azure skies and comfortable temperatures are typical.

- I’d to discover Lotte World, buy cosmetics at Myeongdong, explore Bukchon Hanok Village, catch the guard changing ceremony at Gyeongbokgung Palace, ride the world’s steepest wooden roller coaster at Everland, take the cable car up Mount Namsan, indulge in delicious street food, have a photo-shoot at Common Ground, buy traditional souvenirs at Insadong.

Hướng dẫn dịch:

- Đó là Seoul.

- Nó ở Hàn Quốc.

- Tôi có thể đến đó từ Việt Nam bằng máy bay.

- Thời tiết rất khác nhau giữa các mùa. Các mùa dễ chịu nhất đối với hầu hết mọi người trong thành phố là mùa xuân và mùa thu, khi bầu trời trong xanh và nhiệt độ dễ chịu là đặc trưng.

- Tôi muốn khám phá Lotte World, mua mỹ phẩm ở Myeongdong, khám phá làng Bukchon Hanok, đón lễ đổi gác ở Cung điện Gyeongbokgung, đi tàu lượn siêu tốc bằng gỗ dốc nhất thế giới tại Everland, đi cáp treo lên Núi Namsan, thưởng thức những con phố ngon đồ ăn, chụp ảnh tại Common Ground, mua quà lưu niệm truyền thống tại Insadong.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Unit 8: Sports and games

Unit 9: Cities of the world

Review 3 (Unit 7-8-9)

Unit 10: Our houses in the future

Unit 11: Our greener world

Đánh giá

0

0 đánh giá