Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and games
1. Trắc nghiệm Từ vựng: Sports and games
Câu 1: Match the words with suitable pictures.
1. tennis
2. basketball
3. baseball
4. soccer
5. rugby
Đáp án:
Giải thích:
1. tennis: môn quần vợt
2. basketball: môn bóng rổ
3. baseball: môn bóng chày
4. soccer: môn bóng đá
5. rugby: môn bóng bầu dục
Câu 2: Choose the best answer.
I often practise ___________ in the gym four times a week.
A. boxing
B. fishing
C. driving
D. scuba diving
Đáp án: A
Giải thích:
boxing (n): đấm bốc
fishing (n): câu cá
driving (n): lái xe
scuba diving (n): lặn
Môn thể thao trong gym chỉ có thể là boxing.
=> I often practise boxing in the gym four times a week.
Tạm dịch: Tôi thường tập đấm bốc trong phòng tập thể dục bốn lần một tuần.
Câu 3: Choose the best answer.
He sometimes goes ___________ with his father at weekends.
A. badminton
B. table tennis
C. aerobics
D. swimming
Đáp án: D
Giải thích:
badminton (n): cầu lông
table tennis (n): bóng bàn
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
swimming (n): bơi lội
=> go swimming: đi bơi
=> He sometimes goes swimming with his father at weekends.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng anh ấy đi bơi với bố vào cuối tuần.
Câu 4: Choose the best answer.
At the weekend we can play a ______ of badminton or join in a football match.
A. sport
B. game
C. match
D. break
Đáp án: B
Giải thích:
sport (n): thể thao
game (n): trò chơi
match (n): trận đấu
break (n): sự nghỉ ngơi
a game of badminton: một trận đấu cầu lông
=> At the weekend we can play a game of badminton or join in a football match.
Tạm dịch: Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi một trận cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.
Câu 5: Choose the best answer.
Marathon is considered a/an ______ sport.
A. team
B. individual
C. indoor
D. sporting
Đáp án: B
Giải thích:
Trả lời:
team (n): đội, nhóm
individual (adj): cá nhân
indoor (adj): trong nhà
sporting (adj): (thuộc) thể thao
=> Marathon is considered an individual sport.
Tạm dịch: Marathon được coi là một môn thể thao cá nhân.
Câu 6: Choose the best answer.
Don't forget to bring your ___________to climb a mountain.
A. bat
B. sport shoes
C. sandals
D. goggles
Đáp án: B
Giải thích:
bat (n): gậy bóng chày
sport shoes (n): giày thể thao
sandals (n): dép xăng đan
goggles (n): kính bảo hộ
=> Don't forget to bring your sport shoes to climb a mountain.
Tạm dịch: Đừng quên mang giày thể thao để leo núi.
Câu 7: Choose the best answer.
Minh’s dream is to become a ________.
A. loser
B. champion
C. contest
D. gamer
Đáp án: B
Giải thích:
loser (n): kẻ thua cuộc
champion (n): quán quân, nhà vô địch
contest (n): cuộc thi
gamer (n): người chơi game
=> Minh’s dream is to become a champion.
Tạm dịch: Mơ ước của Minh là trở thành nhà vô địch.
Câu 8: Choose the best answer.
I’d like to watch motor racing because it is very _________.
A. frightening
B. exciting
C. excited
D. boring
Đáp án: B
Giải thích:
frightening (adj): đáng sợ, khủng khiếp
exciting (adj): thú vị, kích thích
excited (adj): bị kích thích, kích động
boring (adj): nhàm chán
=> I’d like to watch motor racing because it is very exciting
Tạm dịch: Tôi thích xem đua xe máy vì nó rất thú vị.
Câu 9: Choose the best answer.
I usually play football when I have _______.
A. spare time
B. good time
C. no time
D. times
Đáp án: A
Giải thích:
spare time (n): thời gian rảnh
=> I usually play football when I have spare time.
Tạm dịch: Tôi thường chơi bóng đá khi có thời gian rảnh.
Câu 10: Choose the best answer.
In team sports, the two teams ________ against each other in order to get the better score.
A. do
B. make
C. are
D. compete
Đáp án: D
Giải thích:
do (v): làm
make (v): làm, tạo nên
compete (v): cạnh tranh, thi đấu
- compete against: đấu lại ai
=> In team sports, the two teams compete against each other in order to get the better score.
Tạm dịch: Trong các môn thể thao đồng đội, hai đội thi đấu với nhau để có được điểm số cao hơn.
Câu 11: Choose the best answer.
They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very ___________.
A. sporty
B. strange
C. crazy
D. helpless
Đáp án: A
Giải thích:
sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao
strange (adj): lạ
crazy (adj): điên rồ
helpless (adj): bất lực
=> They have joined many activities like sailing, cycling, fishing and football. They are very sporty.
Tạm dịch: Họ đã tham gia nhiều hoạt động như chèo thuyền, đạp xe, câu cá và bóng đá. Họ rất ham mê thể thao
Câu 12: Choose the best answer.
We use a small ball and a bat. Which sport is it?
A. tennis
B. soccer
C. swimming
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng quả bóng nhỏ và một cái lưới. Đó là môn thể thao nào?
A. quần vợt
B. bóng đá
C. bơi lội
Câu 13: Choose the best answer.
It can be practised in the beach and we need two teams and a ball. Which sport is it?
A. cricket
B. rugby
C. volleyball
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch câu hỏi:
Nó có thể được thực hành ở bãi biển và chúng tôi cần hai đội và một quả bóng. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng gậy
B. bóng bầu dục
C. bóng chuyền
Câu 14: Choose the best answer.
We use a ball and a basket. Which sport is it?
A. rugby
B. cricket
C. basketball
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch câu hỏi:
Chúng tôi sử dụng một quả bóng và một cái rổ. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng bầu dục
B. bóng gậy
C. bóng rổ
Câu 15: Choose the best answer.
In a _____________ match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
A. volleyball
B. football
C. basketball
D. badminton
Đáp án: B
Giải thích:
volleyball (n): bóng chuyền
football (n): bóng đá
basketball (n): bóng rổ
badminton (n): cầu lông
=> In a football match, players will try to kick the ball to the other team's goal to score.
Tạm dịch: Trong một trận bóng đá, người chơi sẽ cố gắng đá quả bóng vào khung thành của đội khác để ghi bàn.
Câu 16: Choose the best answer.
Why don't you do__________? It can help you protect yourself.
A. cycling
B. karate
C. skateboarding
D. football
Đáp án: B
Giải thích:
cycling (n): đạp xe
karate (n): võ karate
skateboarding (n): trượt ván
football (n): bóng đá
=> Why don't you do karate? It can help you protect yourself.
Tạm dịch: Tại sao bạn không tập karate? Nó có thể giúp bạn bảo vệ chính mình.
Câu 17: Choose the best answer.
Boys often play ___________ in the schoolyard at break time.
A. aerobics
B. cycling
C. marbles
D. hockey
Đáp án: C
Giải thích:
aerobics (n): thể dục nhịp điệu
cycling (n): đạp xe
marbles (n): bi
hockey (n): khúc gôn cầu
=> Boys often play marbles in the schoolyard at break time.
Tạm dịch: Con trai thường chơi bi trong sân trường vào giờ giải lao.
Câu 18: Choose the best answer.
She was totally____________after finishing her performance.
A. exhausted
B. fantastic
C. exciting
D. stressful
Đáp án: A
Giải thích:
exhausted (adj): kiệt sức
fantastic (adj): không tưởng, tuyệt vời
exciting (adj): thú vị, kích thích
stressful (adj): căng thẳng
=> She was totally exhausted after finishing her performance.
Tạm dịch: Cô đã hoàn toàn kiệt sức sau khi kết thúc phần trình diễn của mình.
Câu 19: Choose the best answer.
The children are playing blind man's bluff in the _____________.
A. court
B. pool
C. playground
D. roof
Đáp án: C
Giải thích:
court (n): tòa án
pool (n): hồ bơi
playground (adj): sân chơi
roof (n): mái nhà
=> The children are playing blind man's bluff in the playground.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi trò bịt mắt bắt dê trong sân chơi.
Câu 20: Give the correct form of the word given.
The football fans cheered for their side. (loud)
Đáp án: loudly
Giải thích:
loud (adj): inh ỏi, ầm ĩ
Từ cần điền đứng sau động từ cheered nên phải là một trạng từ
=> loudly (adv): inh ỏi, ầm ĩ
=> The football fans cheered loudly for their side.
Tạm dịch: Những người hâm mộ bóng đá đã cổ vũ inh ỏi cho phía họ.
Câu 21: Give the correct form of the word given.
Did you join the sports last week, Tom? (compete)
Đáp án: competition
Giải thích:
compete (v): thi đấu, cạnh tranh
Từ cần điền đứng sau the sports nên phải là một danh từ
=> competition (n): cuộc thi, trận đấu
=> Did you join the sports competition last week, Tom?
Tạm dịch: Bạn có tham gia cuộc thi thể thao tuần trước không Tom?
Câu 22: Give the correct form of the word given.
My brother is a football player. (profession)
Đáp án: professional
Giải thích:
profession (n): nghề nghiệp
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ football player nên phải là một tính từ
=> professional (adj): chuyên nghiệp
=> My brother is a professional football player.
Tạm dịch: Anh tôi là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Câu 23: Give the correct form of the word given.
The in this gym is very modern. (equip)
Đáp án: equipment
Giải thích:
equip (v): trang bị
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ
=> equipment (n): trang thiết bị
=> The equipment in this gym is very modern.
Tạm dịch: Trang thiết bị trong phòng tập thể dục này rất hiện đại.
Câu 24: Give the correct form of the word given.
I did many sports last week and was . (exhaust)
Đáp án: exhausted
Giải thích:
exhaust (v): làm kiệt sức
Từ cần điền đứng sau động từ to be was nên phải là một tính từ
=> exhausted (adj): kiệt sức
=> I did many sports last week and was exhausted.
Tạm dịch: Tôi đã chơi nhiều môn thể thao tuần trước và bị kiệt sức.
Câu 25: Choose the best answer.
You can use every body part to control a ball except your hands. Which sport is it?
A. soccer
B. basketball
C. baseball
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch câu hỏi:
Bạn có thể sử dụng mọi bộ phận trên cơ thể để điều khiển một quả bóng ngoại trừ đôi tay của mình. Đó là môn thể thao nào?
A. bóng đá
B. bóng rổ
C. bóng chày
2. Trắc nghiệm Ngữ âm: /E/ & /Æ/
Câu 1: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. tell
B. tall
Đáp án: A
Giải thích:
tell /tɛl/
tall /tɔːl/
Ta nghe được âm “e” ngắn nên đây là âm /e/
Câu 2: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. hat
B. hot
Đáp án: A
Giải thích:
hat /hæt/
hot/hɒt/
Ta nghe được âm “e” dài, hơi giống với âm “a” nên đây là âm / æ/
Câu 3: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. leg
B. red
C. yes
D. she
Đáp án: D
Giải thích:
leg /lɛg/
red/rɛd/
yes/jɛs/
she/ʃiː/
Đáp án D đọc là //iː /, các đáp án còn lại đọc là ɛ /
Câu 4: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. egg
B. end
C. new
D. ten
Đáp án: C
Giải thích:
egg/ɛg/
end/ɛnd/
new/njuː/
ten/tɛn/
Đáp án C đọc là /juː/, các đáp án còn lại đọc là /ɛ/
Câu 5: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. cat
B. spa
C. hand
D. land
Đáp án: B
Giải thích:
cat /kæt/
spa/spɑː/
hand/hænd/
land/lænd/
Đáp án B đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 6: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. traffic
B. station
C. natural
D. fashion
Đáp án: B
Giải thích:
traffic /ˈtræfɪk/
station/ˈsteɪʃən/
natural/ˈnæʧrəl/
fashion/ˈfæʃən/
Đáp án B đọc là /eɪ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 7: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. valley
B. manage
C. career
D. company
Đáp án: B
Giải thích:
cat /kæt/
spa/spɑː/
hand/hænd/
land/lænd/
Đáp án B đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 8: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. head
B. read
C. weather
D. bread
Đáp án: B
Giải thích:
head /hɛd/
read /riːd/
weather /ˈwɛðə/
bread /brɛd/
Đáp án B đọc là /iː/, các đáp án còn lại đọc là /ɛ/
Câu 9: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. event
B. never
C. address
D. however
Đáp án: A
Giải thích:
event /ɪˈvɛnt/
never/ˈnɛvə/
address/əˈdrɛs/
however/haʊˈɛvə/
Đáp án A đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ɛ/
Câu 10: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. bag
B. beg
Đáp án: A
Giải thích:
bag /bæg/
beg/bɛg/
Ta nghe được âm “e” dài, hơi giống với âm “a” nên đây là âm / æ/
Câu 11: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. pan
B. pen
Đáp án: B
Giải thích:
pan /pæn/
pen /pɛn/
Ta nghe được âm “e” ngắn nên đây là âm /e/
Câu 12: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. send
B. sand
Đáp án: A
Giải thích:
send /sɛnd/
sand /sænd/
Ta nghe được âm “e” ngắn nên đây là âm / e /
Câu 13: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. bed
B. bad
Đáp án: B
Giải thích:
bed /bɛd/
bad /bæd/
Ta nghe được âm “e” dài, hơi giống với âm “a” nên đây là âm / æ/
Câu 14: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. men
B. man
Đáp án: A
Giải thích:
men /mɛn/
man /mæn/
Ta nghe được âm “e” ngắn nên đây là âm /e/
Câu 15: Nghe và chọn từ mà bạn nghe thấy
A. hat
B. hot
Đáp án: A
Giải thích:
hat /hæt/
hot/hɒt/
Ta nghe được âm “e” dài, hơi giống với âm “a” nên đây là âm /æ/
Câu 16: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. family
B. map
C. factory
D. many
Đáp án: D
Giải thích:
family /ˈfæmɪli/
map /mæp/
factory /ˈfæktəri/
many /ˈmɛni/
Đáp án D đọc là /ɛ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 17: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. magazine
B. whatever
C. accurate
D. marriage
Đáp án: B
Giải thích:
magazine /ˌmægəˈziːn/
whatever/wɒtˈɛvə/
accurate/ˈækjʊrɪt/
marriage /ˈmærɪʤ/
Đáp án B đọc là /ɒ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 18: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác
A. anything
B. capital
C. mango
D. program
Đáp án: A
Giải thích:
anything /ˈɛnɪθɪŋ/
capital/ˈkæpɪtl/
mango /ˈmæŋgəʊ/
program/ˈprəʊgræm/
Đáp án A đọc là /ɛ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn
Câu 1: Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.
1. play =>
2. go =>
3. win =>
4. injure =>
5. take =>
Đáp án:
1. play - played
2. go - went
3. win - won
4. injure - injured
5. take - took
Giải thích:
play (v): chơi
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: play => played
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
win (v): thắng
Đây là động từ bất quy tắc: win => won
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
take (v): lấy, mang đi
Đây là động từ bất quy tắc: take => took
Câu 2: Chuyển những động từ dưới đây sang dạng quá khứ đơn.
1. lose -
2. tell -
3. see -
4. give -
5. come -
Đáp án:
1. lose - lost
2. tell - told
3. see - saw
4. give - gave
5. come - came
Giải thích:
lose (v): mất, thua, thất bại
Đây là động từ bất quy tắc: lose => lost
tell (v): nói
Đây là động từ bất quy tắc: tell => told
see (v): nhìn
Đây là động từ bất quy tắc: see => saw
give (v): đưa cho, tặng cho
Đây là động từ bất quy tắc: give => gave
come (v): đến
Đây là động từ bất quy tắc: come => came
Câu 3: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
My uncle and his family (go) to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
Đáp án: went
Giải thích:
go (v): đi
Đây là động từ bất quy tắc: go => went
=> My uncle and his family went to China for the 2008 Summer Olympic Games in Beijing.
Tạm dịch: Chú tôi và gia đình ông đã đến Trung Quốc cho Thế vận hội Olympic mùa hè năm 2008 ở Bắc Kinh.
Câu 4: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
Vy and Oanh (not walk) together yesterday morning.
Đáp án: didn’t walk
Giải thích:
walk (v): đi bộ
Câu trên là câu phủ định nên: not walk => didn’t walk
=> Vy and Oanh didn’t walk together yesterday morning.
Tạm dịch: Vy và Oanh đã không đi bộ cùng nhau sáng hôm qua.
Câu 5: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn.
She (injure) herself when playing basketball this morning.
Đáp án: injured
Giải thích:
injure (v): làm bị thương
Đây là động từ có quy tắc nên ta thêm ed: injure => injured
=> She injured herself when playing basketball this morning.
Tạm dịch: Cô ấy tự làm mình bị thương khi chơi bóng rổ sáng nay.
Câu 6: Choose the best answer.
Did you ever _______ of such a thing?
A. hear
B. hears
C. heard
D. heart
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ đơn thể nghi vấn: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu trên là câu nghi vấn ở thì quá khứ đơn nên chỗ trống cần một động từ được chia ở dạng nguyên thể.
hear (v): nghe
heard (động từ cột thứ 2, 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
heart (n): trái tim
=> Did you ever hear of such a thing?
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nghe nói về một điều như vậy chưa?
Câu 7: Choose the best answer.
He _______ some eggs to make cakes.
A. buys
B. buy
C. buied
D. bought
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He bought some eggs to make cakes.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua vài quả trứng để làm bánh.
Câu 8: Choose the best answer.
I __________ an English course to improve all the skills.
A. not joined
B. joined
C. did joined
D. join
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I joined an English course to improve all the skills.
Tạm dịch: Tôi đã tham gia một khóa học tiếng Anh để cải thiện tất cả các kỹ năng.
Câu 9: Choose the best answer.
I ________ his car to work while he was sleeping.
A. drive
B. drove
C. driving
D. driven
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
=> I drove his car to work while he was sleeping.
Tạm dịch: Tôi đã lái xe của anh ấy đi làm trong khi anh ấy đang ngủ.
Câu 10: Choose the best answer.
What _____ you ______ last night? – I _____ my homework.
A. did/do/did
B. did/did/did
C. did/do/done
D. did/do/do
Đáp án: A
Giải thích:
last night: tối hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> What did you do last night? – I did my homework
Tạm dịch: Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà.
Câu 11: Choose the best answer.
We ________ and _________ lunch at the cafeteria with them. A. talked/ have
B. talked/ had
C. talk/ had
D. talked/ have
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We talked and had lunch at the cafeteria with them.
Tạm dịch: Chúng tôi đã nói chuyện và ăn trưa tại nhà hàng với họ.
Câu 12: Choose the best answer.
The man _______ the door and _________ pieces of paper.
A. open/ thrown
B. opened/ threw
C. opened/ thrown
D. open/ throw
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> The man opened the door and threw pieces of paper.
Tạm dịch: Người đàn ông mở cửa và ném những mảnh giấy.
Câu 13: Choose the best answer.
He _______ off his hat and ________ into the room.
A. take/ went
B. take/ go
C. taken/ go
D. took/ went
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> He took off his hat and went into the room.
Tạm dịch: Anh cởi mũ và đi vào phòng.
Câu 14: Choose the best answer.
We _______ in the grocery store and ________ some sandwiches.
A. stopped/bought
B. stop/buy
C. stop/bought
D. stopped/buy
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> We stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
Tạm dịch: Chúng tôi dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một ít bánh sandwich.
Câu 15: Choose the best answer.
There _____ not any eggs in the packet when I ______ to the kitchen.
A. was/come
B. were/ come
C. was/ came
D. were/ came
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
"any eggs" là danh từ số nhiều nên ta dùng động từ "were"
=> There were not any eggs in the packet when I came to the kitchen.
Tạm dịch: Không có quả trứng nào trong hộp khi tôi vào bếp.
Câu 16: Choose the best answer.
I __________ what teacher _________ in the last lesson.
A. didn’t understand/said
B. didn’t understood/said
C. understand/say
D. understood/say
Đáp án: A
Giải thích:
last lesson: bài học trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> I didn’t understand what teacher said in the last lesson.
Tạm dịch: Tôi đã không hiểu những gì giáo viên nói trong bài học trước.
Câu 17: Choose the best answer.
_______ you attend yoga class when I _________at home?
A. Did/ stay
B. Didn't/ didn't stayed
C. Did/ didn’t stay
D. Were/ stayed
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Did you attend yoga class when I didn’t stay at home?
Tạm dịch: Bạn có tham gia lớp học yoga khi tôi không ở nhà không?
Câu 18: Choose the best answer.
She ________ go to school on skis last winter because the snow was too thick.
A. has to
B. had to
C. had
D. has
Đáp án: B
Giải thích:
last winter: mùa đông năm ngoái
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
have to: phải làm gì => chuyển sang quá khứ đơn là: had to
=> She had to go to school on skis last winter because the snow was too thick.
Tạm dịch: Cô đã phải đến trường bằng ván trượt tuyết vào mùa đông năm ngoái vì tuyết quá dày.
Câu 19: Choose the best answer.
Peter ______ three goals for out team and made it a hat trick.
A. scores
B. scored
C. plays
D. played
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
score (v): ghi bàn
play (v): chơi nói chung
goal: bàn thắng (bóng đá)
=> Peter scored three goals for out team and made it a hat trick.
Tạm dịch: Peter đã ghi ba bàn thắng cho đội bóng và biến nó thành một cú hat-trick.
Câu 20: Choose the best answer.
Our school football team _______ the match with Nguyen Du school last Saturday.
A. wins
B. won
C. scores
D. scored
Đáp án: B
Giải thích:
last Saturday: thứ Bảy tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
win (v): thắng
score (v): ghi bàn
match (n): trận đấu
=> Our school football team won the match with Nguyen Du school last Saturday.
Tạm dịch: Đội bóng đá của trường chúng tôi đã thắng trận đấu với trường Nguyễn Du vào thứ Bảy tuần trước.
4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh
Câu 1: Choose the best answer.
Teacher: ________________.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
A. Stand up
B. Standing up
C. Sit down
D. Sitting down
Đáp án: A
Giải thích:
Stand up: đứng dậy
Sit down: ngồi xuống
=> Teacher: Stand up.
Students: Good morning, teacher!
Teacher: Good morning, students!
Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.
Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!
Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!
Câu 2: Choose the best answer.
Don't _________ late for school.
A. being
B. be
C. been
D. All are correct.
Đáp án: B
Giải thích:
Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => be
=> Don't be late for school.
Tạm dịch: Đừng đi học muộn.
Câu 3: Choose the best answer.
Please _________ more loudly.
A. talk
B. do talk
C. Both A and B are correct
D. None are correct
Đáp án: C
Giải thích:
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => talk
Ngoài ra dạng nhấn mạnh của câu điều kiện là Do + V
=> Please talk more loudly.
Please do talk more loudly
Tạm dịch: Hãy nói to hơn.
Câu 4: Choose the best answer.
Please _________ your book. Now we move to listening skill.
A. open
B. opening
C. close
D. closing
Đáp án: A
Giải thích:
open (v): mở
close (v): đóng
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => open
=> Please open your book. Now we move to listening skill.
Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.
Câu 5: Choose the best answer.
______ your seat and ______ silent!
A. Take/keep
B. Taking/keep
C. Take/keeping
D. Taking/keeping
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể
=> Take your seat and keep silent!
Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!
Câu 6: Choose the best answer.
Don’t eat
Doesn’t eat
too many sweets.
Đáp án:
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
=> Don’t eat too many sweets.
Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.
Câu 7: Choose the best answer.
Be
Don't be
sad. Everything will be alright!
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn
=> Don’t be sad. Everything will be alright!
Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Câu 8: Choose the best answer.
Raise
Raises
your hand before talking.
Đáp án:
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Raise your hand before talking.
Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.
Câu 9: Choose the best answer.
No
Don’t
smoke here.
Đáp án:
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể
=> Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.
Câu 10: Choose the best answer.
put
putting
Please
your hands on the table.
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể
=> Please put your hands on the table.
Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.
Câu 11: Choose the best answer.
If you have any questions, please _________ your hand.
A. raising
B. raised
C. raise
D. put down
Đáp án: C
Giải thích:
Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể => raise
=> If you have any questions, please raise your hand.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.
Câu 12: Choose the best answer.
_________ alone. It's very dangerous.
A. Travel
B. Do travel
C. Don't travel
D. Travelling
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t travel alone. It's very dangerous.
Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.
Câu 13: Choose the best answer.
________ about the examination. Just relax.
A. Don’t worry
B. Worrying
C. Worry
D. Don’t worrying
Đáp án: A
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> Don’t worry about the examination. Just relax.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.
Câu 14: Choose the best answer.
This is the hospital. _____________ here.
A. Smoke
B. Smoked
C. Do smoke
D. Don't smoke
Đáp án: D
Giải thích:
Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể
=> This is the hospital. Don’t smoke here.
Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.
Câu 15: Choose the best answer.
_________ your music, please. It's a little noisy.
A. Turn on
B. Turn off
C. Turn up
D. Turn down
Đáp án: D
Giải thích:
turn on: bật lên
turn off: tắt đi
turn up: bật to lên
turn down: bật nhỏ đi
=> Turn down your music, please. It's a little noisy.
Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.
Câu 16: Match the imperatives with the corresponding situations.
I'm thirsty. Have a hot cup of tea.
It's a little bit hot. Sleep more.
It's so cold. Please turn on the fan.
I'm very tired. Have an orange juice.
Đáp án:
Giải thích:
I'm thirsty. - Have an orange juice.
( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)
It's a little bit hot. - Please turn on the fan.
( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)
It's so cold. - Have a hot cup of tea.
( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)
I'm very tired. – Sleep more
( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)
Câu 17: Match the imperatives with the corresponding situations.
Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.
Where is the museum? Yes. Throw it to me, please?
Is this your ball? Go straight ahead and turn right.
It's too noisy. Pour a little wine into the pot and stir constantly.
How to make the food softer? Keep silent, please.
Đáp án:
Giải thích:
Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.
Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.
Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?
Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.
It's too noisy. - Keep silent, please.
Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.
How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.
Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.
Câu 18: Make imperatives using the sentences below.
You shouldn’t eat unhealthy food.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t eat unhealthy food.
Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.
Câu 19: Make imperatives using the sentences below.
It’s important not to smoke.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t smoke.
Tạm dịch: Không hút thuốc.
Câu 20: Make imperatives using the sentences below.
You need to make sure you drink plenty of water.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: V nguyên thể
=> Drink plenty of water.
Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.
Câu 21: Make imperatives using the sentences below.
You should wear good – quality trainers.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)
Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định
Cấu trúc: S + should + V -> V nguyên thể
=> Wear good – quality trainers.
Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.
Câu 22: Make imperatives using the sentences below.
It’s best not to go to bed too late.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)
Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định
Cấu trúc: Don’t V nguyên thể
=> Don’t go to bed too late.
Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.
5. Trắc nghiệm Reading điền từ: Sports anh games
Câu 1: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games
A. 12-year-old
B. 12-years-old
C. 12-year-olds
D. 12-years-olds
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ boy nên phải là một tính từ.
Cách thành lập tính từ: số đếm - danh từ nguyên thể => 12-year-old là tính từ, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ.
=> One London newspaper reported that a 12-year-old boy became so obsessed with various computer games.
Tạm dịch: Một tờ báo ở London đưa tin rằng một đứa trẻ 12 tuổi bị ám ảnh bởi các trò chơi máy tính khác nhau.
Câu 2: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
One London newspaper reported that a 12-year-old became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more.
A. steal
B. stealed
C. stole
D. stolen
Đáp án: C
Giải thích:
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
steal (v): ăn trộm là động từ theo quy tắc=> xem lại bảng quy tắc
=> One London newspaper reported that a 12-year-old boy became so obsessed with various computer games that he stole from his Parents and his schoolmates in order to buy more.
Tạm dịch: Một tờ báo ở London đưa tin rằng một đứa trẻ 12 tuổi bị ám ảnh bởi các trò chơi máy tính khác nhau đến nỗi anh ta đã ăn cắp từ cha mẹ và bạn học của mình để mua thêm.
Câu 3: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
A. many of
B. much of
C. lot of
D. a lots of
Đáp án: A
Giải thích:
children là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng many of
=> The head of a Primary school recently claimed that many of the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Tạm dịch: Hiệu trưởng một trường tiểu học gần đây đã tuyên bố rằng nhiều trẻ em ở trường này ăn cắp tiền ăn trưa của nhau vì lý do tương tự.
Câu 4: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”.
A. of
B. from
C. for
D. with
Đáp án: B
Giải thích:
suffer from: chịu đựng, bị đau
=> Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games which such enthusiasm that they suffer from “Space Warrior’s Wrist”.
Tạm dịch: Tiến sĩ Leonora Keller, một chuyên gia về sức khỏe, nói rằng nhiều trẻ em chơi những trò chơi này nhiệt tình đến nỗi chúng phải chịu đau đớn từ trò chơi “Space Warrior’s Wrist”.
Câu 5: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick.
A. moves
B. movings
C. moveds
D. movements
Đáp án: D
Giải thích:
movement (n): sự chuyển động
Từ cần điền đứng sau tính từ repeated nên phải là một danh từ
=> The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated movements of the wrist and constant pressure on the computer control stick.
Tạm dịch: Các cơ dưới cánh tay bị viêm do chuyển động lặp đi lặp lại của cổ tay và áp lực liên tục lên thanh điều khiển máy tính.
Câu 6: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
A. another
B. anothers
C. other
D. others
Đáp án: C
Giải thích:
aches là danh từ số nhiều nên ta dùng other
=> This is also causes other aches and pains their elbows and shoulders.
Tạm dịch: Điều này cũng gây ra những cơn đau nhức khác ở khuỷu tay và vai.
Câu 7: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
This is also causes other aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
A. their
B. theirs
C. them
D. they’s
Đáp án: A
Giải thích:
Từ cần điền đứng trước danh từ hands nên phải là tính từ sở hữu their
=> This is also causes other aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on their hands.
Tạm dịch: Điều này cũng gây ra những cơn đau nhức khác ở khuỷu tay và vai cũng như những vết loét lạ trên tay.
Câu 8: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency ..
A. play
B. plays
C. to play
D. playing
Đáp án: D
Giải thích:
spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì
=> Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games.
Tạm dịch: Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử.
Câu 9: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not.
A. as
B. than
C. more
D. that
Đáp án: B
Giải thích:
Câu trên là câu so sánh hơn nên từ cần điền là than
=> Dr. Keller also found that children who spend a lot of time playing electronic games have a tendency to be fatter than those who do not.
Tạm dịch: Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử có xu hướng béo hơn những đứa trẻ không chơi.
Câu 10: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
There is a link between computer games and crime.
One London newspaper reported that a (1) ______ became so obsessed with various computer games that he (2)_____ from his Parents and his schoolmates in order to buy more. This is not the only such case. The head of a Primary school recently claimed that (3)_______ the children at this school steal each other’s lunch money for the same reason.
Playing computer games can actually hurt you.
Dr. Leonora Keller, a health expert, said that many children play these games Which such enthusiasm that they suffer (4) _______ “Space Warrior’s Wrist”. The muscles of the lower arm become inflamed as a result of repeated (5)______ of the wrist and constant pressure on the computer control stick. This is also causes (6)______ aches and pains their elbows and shoulders as well as strange sores on (7)_______ hands.
Weight problems are another result.
Dr. Keller also found that children who spend a lot of time (8) ____ electronic games have a tendency to be fatter (9) _______ those who do not. She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too (10) _______ exercise to burn up these things.”
A. little
B. few
C. much
D. many
Đáp án: A
Giải thích:
little: rất ít (mang nghĩa tiêu cực) => dùng với danh từ không đếm được
exercise là danh từ không đếm được nên ta dùng little
=> She said that “for some reasons these children tend to eat more sugar and fat” and that “many of them get too little exercise to burn up these things.”
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng vì một số lý do, những đứa trẻ này có xu hướng ăn nhiều đường và chất béo hơn và nhiều người trong số họ tập thể dục quá ít để đốt cháy những thứ này.
Xem Bài Dịch
Một tờ báo ở London đưa tin rằng một đứa trẻ 12 tuổi bị ám ảnh bởi các trò chơi máy tính khác nhau đến nỗi anh ta đã ăn cắp từ cha mẹ và bạn học của mình để mua thêm. Đây không phải là trường hợp duy nhất như vậy. Hiệu trưởng một trường tiểu học gần đây đã tuyên bố rằng nhiều trẻ em ở trường này ăn cắp tiền ăn trưa của nhau vì lý do tương tự.
Chơi game trên máy tính thực sự có thể làm tổn thương bạn.
Tiến sĩ Leonora Keller, một chuyên gia về sức khỏe, nói rằng nhiều trẻ em chơi những trò chơi này nhiệt tình đến nỗi chúng phải chịu đau đớn từ trò chơi “Space Warrior’s Wrist”. Các cơ dưới cánh tay bị viêm do chuyển động lặp đi lặp lại của cổ tay và áp lực liên tục lên thanh điều khiển máy tính. Điều này cũng gây ra những cơn đau nhức khác ở khuỷu tay và vai cũng như những vết loét lạ trên tay.
Vấn đề cân nặng là một hệ quả khác.
Tiến sĩ Keller cũng nhận thấy rằng những đứa trẻ dành nhiều thời gian chơi trò chơi điện tử có xu hướng béo hơn những đứa trẻ không chơi. Cô ấy nói rằng vì một số lý do, những đứa trẻ này có xu hướng ăn nhiều đường và chất béo hơn và nhiều người trong số họ tập thể dục quá ít để đốt cháy những thứ này.
Câu 11: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.
A. health
B. healthy
C. unhealth
D. unhealthy
Đáp án: B
Giải thích:
health (n): sức khỏe
healthy (adj): khỏe mạnh
unhealth (n): sự không khỏe mạnh
unhealthy (adj): không khỏe mạnh
Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ life nên phải là một tính từ
=> Firstly, playing sports can give you a healthy life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports.
Tạm dịch: Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao.
Câu 12: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
A. in
B. with
C. of
D. to
Đáp án: C
Giải thích:
chance of V-ing/N: cơ hội, nguy cơ (về cái gì)
=> To illustrate, you can have a lower chance of getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
Tạm dịch: Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.
Câu 13: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
A. only
B. when
C. while
D. also
Đáp án: A
Giải thích:
not only … but also: không chỉ…mà còn
=> In other words, it increases your resistance to illness. In leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not only helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Tạm dịch: Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.
Câu 14: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television.
A. watch
B. watched
C. watches
D. watching
Đáp án: D
Giải thích:
spend + time + (on) + V_ing: dành thời gian làm gì
=> Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or watching television.
Tạm dịch: Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi.
Câu 15: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of playing sports
Firstly, playing sports can give you a (1)_____ life and a fit body. You will be more active and healthier by playing sports. To illustrate, you can have a lower chance (2) ____ getting a serious illness such as a heart attack or high blood pressure.
In other words, it increases your resistance to illness. in leisure time, you can play sports with your friends or your relatives, this not (3) ______ helps you but also motivates everyone around you to take part in sports and have good health.
Moreover, you also need to allow and encourage children to play sports, especially some outside activities such as football, basketball or volleyball to decrease the time that your children spend sitting in front of computers or (4)______ television. These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate (5)____ their teammates, and show them how active and creative they are.
A. to
B. for
C. with
D. at
Đáp án: C
Giải thích:
communicate with sb: giao tiếp với ai
=> These sports can help them have endurance, quickness and even teach them how to improve team spirit and work in groups. These sports also teach them how to communicate with their teammates, and show them how active and creative they are.
Tạm dịch: Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.
Xem Bài Dịch
Thứ nhất, chơi thể thao có thể mang lại cho bạn một cuộc sống khỏe mạnh và một thân hình cân đối. Bạn sẽ năng động và khỏe mạnh hơn bằng cách chơi thể thao. Để minh họa, bạn có thể có nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng thấp hơn như đau tim hoặc huyết áp cao.
Nói cách khác, nó làm tăng sức đề kháng của bạn với bệnh tật. trong thời gian rảnh rỗi, bạn có thể chơi thể thao với bạn bè hoặc người thân, điều này không chỉ giúp bạn mà còn thúc đẩy mọi người xung quanh tham gia thể thao và có sức khỏe tốt.
Hơn nữa, bạn cũng cần cho phép và khuyến khích trẻ em chơi thể thao, đặc biệt là một số hoạt động bên ngoài như bóng đá, bóng rổ hoặc bóng chuyền để giảm thời gian trẻ ngồi trước máy tính hoặc xem tivi. Những môn thể thao này có thể giúp chúng có sức bền, sự nhanh nhạy và thậm chí dạy chúng cách cải thiện tinh thần đồng đội và làm việc theo nhóm. Những môn thể thao này cũng dạy chúng cách giao tiếp với đồng đội và cho chúng thấy chúng năng động và sáng tạo như thế nào.
Câu 16: Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _______the game.
A. when
B. at
C. during
D. on
Đáp án: C
Giải thích:
when: khi
at: ở
during: trong suốt
on: trên
=> It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) during the game.
Tạm dịch: Nó được chơi với những cây gậy gỗ dài và một quả bóng nhỏ, cứng, bởi 2 đội gồm 9 cầu thủ, những người thường xuyên được thay thế trong trận đấu.
Câu 17: Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
A. try
B. trys
C. is try
D. tries
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ “Each player” (mỗi người chơi) là số ít nên động từ phải thêm s,es
=> Each player (2) tries to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Tạm dịch: Mỗi người chơi cố gắng đánh bóng và sau đó chạy xung quanh bốn căn cứ trước khi đội kia có thể trả lại bóng.
Câu 18: Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) ____.
A. fast
B. slowly
C. dangerously
D. strongly
Đáp án: A
Giải thích:
fast (adv) nhanh
slowly (adv) chậm
dangerously (adv) nguy hiểm
strongly (adv) khỏe
=> Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) fast.
Tạm dịch: Người chơi không cần phải quá cao hoặc quá khỏe, nhưng họ phải chạy nhanh.
Câu 19: Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ________for a home run.
A. stop
B. stopping
C. to stop
D. stops
Đáp án: B
Giải thích:
Sau giới từ, động từ luôn chia ở dạng Ving
=> The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) stopping for a home run.
Tạm dịch: Trò chơi thú vị nhất là khi người đánh bóng (người chơi ở trung tâm của tấm kim cương-nhà) đánh một quả bóng rất xa và đi vòng qua tất cả các căn cứ mà không dừng lại để chạy về nhà.
Câu 20: Choose the best answer to complete the passage.
Baseball is America's national sport! It is played with long wooden bats and a small, hard ball, by 2 teams of nine players, who are frequently replaced (1) _________the game. On the whole, there are usually 25 members on a team. Each player (2) _________to hit the ball and then run around the four bases before the other team can return the ball.
Players do not have to be very tall or strong, but they must run (3) _______. The goal of the game is to score as many runs" as possible. The most exciting play is when the batter (the player in the centre of the diamond -home plate) hits a ball very far and goes round all the bases without (4) ______for a home run. Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) __________.
Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) _______.
A. boring
B. sad
C. exciting
D. expensive
Đáp án: C
Giải thích:
boring (adj) buồn chán
sad (adj) buồn
exciting (adj) thú vị
expensive (adj) đắt
=> Although many people think baseball is too slow, most American families find it (5) exciting.
Tạm dịch: Mặc dù nhiều người cho rằng môn bóng chày diễn ra quá chậm, nhưng hầu hết các gia đình Mỹ đều thấy thú vị.
Câu 21: Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
My name is Jordan and I am 14 years (1) _________.
A. high
B. tall
C. young
D. old
Đáp án: D
Giải thích:
high (adj) cao
tall (adj) cao
young (adj) trẻ
old (adj) già
Cụm từ: years old: tuổi
=> My name is Jordan and I am 14 years (1) old.
Tạm dịch: Tên tôi là Jordan và tôi 14 tuổi.
Câu 22: Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I play basketball (2) _______ school, at home, at the park, everywhere!
A. in
B. on
C. at
D. under
Đáp án: C
Giải thích:
in (prep) trong
on (prep) trên
at (prep) ở
under (prep) dưới
Cụm từ: at school: ở trường
=> I play basketball (2) at school, at home, at the park, everywhere!
Tạm dịch: Tôi chơi bóng rổ ở trường, ở nhà, ở công viên, ở mọi nơi!
Câu 23: Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) ______.
A. singer
B. player
C. writer
D. actor
Đáp án: B
Giải thích:
singer (n) ca sĩ
player (n) người chơi
writer (n) nhà văn
actor (n) diễn viên
Cụm từ: basketball player: vận động viên bóng rổ
=> I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) player.
Tạm dịch: Tôi đã chơi bóng rổ từ khi lên tám và luôn muốn trở thành một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp.
Câu 24: Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) ______ player.
A. handsome
B. interesting
C. favorite
D. bad
Đáp án: C
Giải thích:
handsome (adj) đẹp trai
interesting (adj) thú vị
favorite (adj) yêu thích
bad (adj) kém, tồi
=> I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) favorite player.
Tạm dịch: Tôi là một fan hâm mộ lớn của Shaquille O'Neal, trên thực tế, anh ấy là cầu thủ yêu thích của tôi.
Câu 25: Choose the best answer to complete the passage.
My name is Jordan and I am 14 years (1) ___________. I'm very fond of sports. But my favorite sport, as you can see, is basketball. I play basketball (2) ____________school, at home, at the park, everywhere!
I have been playing basketball since I was eight and have always wanted to be a professional basketball (3) _________. I am a big fan of Shaquille O'Neal, in fact, he is my (4) __________player.
I'm in the school team and we train three days a week, on Mondays, Wednesdays and Fridays. We have matches every Sunday. From time to time, we have (5) __________with other schools and it is quite exciting. In my free time I like reading and playing computer games. I dream of one day having a successful career as a professional basketball player!
From time to time, we have (5) ________ with other schools and it is quite exciting.
A. tournaments
B. homework
C. housework
D. subjects
Đáp án: A
Giải thích:
tournaments (n) giải đấu, cuộc thi
homework (n) bài tập về nhà
housework (n) công việc nhà
subjects (n) môn học
=> From time to time, we have (5) tournaments with other schools and it is quite exciting.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng, chúng tôi có các giải đấu với các trường khác và nó khá thú vị.
6. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Sports and games
Câu 1: Read the passage and choose the best answer
Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.
I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Từ vựng gợi ý:
1. white- water rafting: chèo thuyền vượt thác
2. go kayaking: chèo thuyền kayak
3. canyoning: leo thác
How many days does Darwin go to school?
A. 5
B. 6
C. 7
D. x
Đáp án: A
Giải thích:
Darwin đi học bao nhiêu ngày?
A. 5
B. 6
C. 7
Thông tin: I go to school from Monday to Friday.
Tạm dịch: Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu (5 ngày).
Câu 2: Read the passage and choose the best answer
Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.
I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Từ vựng gợi ý:
1. white- water rafting: chèo thuyền vượt thác
2. go kayaking: chèo thuyền kayak
3. canyoning: leo thác
Who practices kayaking with Darwin?
A. Tobias
B. a group
C. Gumball
D. x
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích:
Ai tập chèo thuyền kayak cùng Darwin?
A. Tobias
B. một nhóm
C. Gumball
Thông tin: I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias.
Tạm dịch: Tôi luôn chèo thuyền kayak vào thứ Hai và thứ Tư. Khi tôi học xong và sau khi hoàn thành bài tập về nhà, tôi chèo thuyền kayak và tôi đi biển với người bạn Tobias của tôi.
Câu 3: Read the passage and choose the best answer
Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.
I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Từ vựng gợi ý:
1. white- water rafting: chèo thuyền vượt thác
2. go kayaking: chèo thuyền kayak
3. canyoning: leo thác
Which equipment is not necessary for canyoning?
A. helmets
B. ropes
C. food
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Thiết bị nào cần thiết cho việc leo thác?
A. mũ bảo hiểm
B. dây thừng
C. bàn tay
Thông tin: You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon.
Tạm dịch: Bạn cần một số thiết bị đặc biệt để thực hành leo thác: bạn cần mũ bảo hiểm để bảo vệ đầu, một bộ đồ lặn để không cảm thấy lạnh, dây thừng và dây nịt để đi xuống hẻm núi.
Câu 4: Read the passage and choose the best answer
Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.
I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Từ vựng gợi ý:
1. white- water rafting: chèo thuyền vượt thác
2. go kayaking: chèo thuyền kayak
3. canyoning: leo thác
What is his favorite sport?
A. white- water rafting
B. go kayaking
C. canyoning
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì?
A. đi bè vượt thác
B. đi chèo thuyền kayak
C. leo thác
Thông tin: Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes.
Tạm dịch: Leo thác là môn thể thao yêu thích của tôi: bạn phải đi xuống hẻm núi sông bằng tay, chân và một số dây thừng.
Câu 5: Read the passage and choose the best answer
Hi, my name is Darwin Watterson, I'm ten years old and I live in Elmore. I go to school from Monday to Friday but when I'm not at school, I practice sports. My favorite sports are extreme sports, especially water sports. I practice white-water rafting, kayaking and canyoning.
I always go kayaking on Monday and on Wednesday. When I finish school and after I finish my homework, I take my kayak and I go to the beach with my friend Tobias. On Tuesday and on Thursday, I go white-water rafting. You need a group to do white-water rafting, it is difficult but it is really exciting. I go canyoning on Friday afternoon. Canyoning is my favorite sport: you have to go down a river canyon using your hands, legs and some ropes. You need some special equipment to practice canyoning: you need a helmet to protect your head, a wetsuit not to feel cold, ropes and harness to go down the canyon. Finally, I take a rest on the weekend to play some videogames with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Từ vựng gợi ý:
1. white- water rafting: chèo thuyền vượt thác
2. go kayaking: chèo thuyền kayak
3. canyoning: leo thác
When does he play video games with his brother?
A. on Monday
B. on Friday
C. on the weekend
D. x
Đáp án: C
Giải thích:
Khi nào anh ấy chơi trò chơi điện tử với anh trai của mình?
A. vào thứ Hai
B. vào thứ sáu
C. vào cuối tuần
Thông tin: Finally, I take a rest on the weekend to play some video games with my brother, Gumball. He doesn't like practicing sports.
Tạm dịch: Cuối cùng, tôi nghỉ ngơi vào cuối tuần để chơi một số trò chơi điện tử với anh trai tôi, Gumball. Anh ấy không thích tập thể thao.
Câu 6: Read the passage and tick True or False.
My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian and my favorite sport is soccer. I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win. Of course I'm in the school team too! I have a lot of friends and on Sundays afternoon, we play soccer in the park. My favorite team is Milan and I hope to be a champion as Paolo Maldini.
1. Marco comes from Italy.
2. He plays soccer only at school.
3. His team often win soccer matches.
4. He is a soccer player in his school team.
5. He doesn’t like Milan team.
Đáp án: A
Giải thích:
1. Marco comes from Italy. (Marco đến từ Ý.)
Thông tin trong bài: My name is Marco and I'm 11 years old. I'm Italian.
Tạm dịch: Tên tôi là Marco và tôi 11 tuổi. Tôi là người Ý.
=> TRUE
2. He plays soccer only at school. (Anh ấy chỉ chơi bóng đá ở trường.)
Thông tin trong bài: I play soccer twice a week at school and in the afternoon I have soccer lessons on Monday, Wednesday and Friday. On Saturdays afternoon I usually have a match with my team.
Tạm dịch: Tôi chơi bóng đá hai lần một tuần ở trường và buổi chiều tôi học bóng đá vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình.
=> FALSE
3. His team often win soccer matches. (Đội của anh ấy thường thắng các trận bóng.)
Thông tin trong bài: On Saturdays afternoon I usually have a match with my team, we are very good at soccer and we often win.
Tạm dịch: Vào chiều thứ Bảy, tôi thường có một trận đấu với đội của mình, chúng tôi đá bóng rất giỏi và chúng tôi thường giành chiến thắng.
=> TRUE
4. He is a soccer player in his school team. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá trong đội trường của anh ấy.)
Thông tin trong bài: I'm in the school team too.
Tạm dịch: Tôi cũng trong đội của trường.
=> TRUE
5. He doesn’t like Milan team. (Anh ấy không thích đội Milan.)
Thông tin trong bài: My favorite team is Milan.
Tạm dịch: Đội bóng yêu thích của tôi là Milan.
=> FALSE
Câu 7: Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Where was Cristiano Ronaldo from?
A. England
B. The South
C. Portugal
D. USA
Đáp án: C
Giải thích:
Cristiano Ronaldo đến từ đâu?
A. Anh
B. Miền Nam
C. Bồ Đào Nha
D. Hoa Kỳ
Thông tin: Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal.
Tạm dịch: Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha.
Câu 8: Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He became a ________ superstar.
A. volleyball
B. football
C. tennis
D. badminton
Đáp án: B
Giải thích:
Anh ấy đã trở thành một siêu sao ____.
A. bóng chuyền
B. bóng đá
C. quần vợt
D. cầu lông
Thông tin: He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar.
Tạm dịch: Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá.
Câu 9: Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He began to kick a ball when he was_______.
A. ten
B. three
C. twenty
D. fifty three
Đáp án: B
Giải thích:
Anh ấy bắt đầu đá bóng khi anh ấy ____.
A. mười tuổi
B. ba tuổi
C. hai mươi tuổi
D. năm mươi ba tuổi
Thông tin: Ronaldo started kicking a ball around when he was three.
Tạm dịch: Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi.
Câu 10: Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Why did Ronaldo become the most expensive footballer in history?
A. Because he played very badly.
B. Because he practiced hard.
C. Because he played skillfully.
D. Because he earned a lot of money.
Đáp án: C
Giải thích:
Tại sao Ronaldo trở thành cầu thủ bóng đá đắt giá nhất trong lịch sử?
A. Bởi vì anh ấy chơi rất tệ.
B. Vì anh luyện tập chăm chỉ.
C. Vì anh ấy chơi khéo léo.
D. Vì anh kiếm được rất nhiều tiền.
Thông tin: He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
Tạm dịch: Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.
Câu 11: Read the passage carefully and choose the correct answer.
Cristiano Ronaldo was born in 1985 in Portugal. He is widely regarded as one of the best players in the world. Ronaldo became a soccer superstar. He played for English team Manchester United, Spain's Real Madrid and for Portugal. He plays in Midfield, from where he regularly scores goals. Ronaldo started kicking a ball around when he was three. He played very skillfully. When he was ten years old, he joined Sporting Lisbon and became the only player in their history.
In 2009, Ronaldo joined his boyhood heroes Real Madrid and became the most expensive footballer in history. He earned a lot of money at that time. He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
He was said to be the best player on the ________.
A. world
B. planet
C. history
D. supermarket
Đáp án: B
Giải thích:
Anh ấy được cho là cầu thủ giỏi nhất ____.
A. thế giới
B. hành tinh
C. lịch sử
D. siêu thị
Thông tin: He broke Real’s scoring record in his second season with 53 goals in all competitions. In 2012, Diego Mara Dona said Ronaldo was “the best player on the planet”.
Tạm dịch: Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.
Xem Bài Dịch
Cristiano Ronaldo sinh năm 1985 tại Bồ Đào Nha. Anh được coi là một trong những cầu thủ giỏi nhất thế giới. Ronaldo đã trở thành một siêu sao bóng đá. Anh chơi cho đội bóng Manchester United của Anh, Real Madrid của Tây Ban Nha và cho Bồ Đào Nha. Anh ấy chơi ở Midfield, từ đó anh ấy thường xuyên ghi bàn. Ronaldo bắt đầu đá bóng khi anh ấy ba tuổi. Anh ấy chơi rất khéo léo. Khi anh lên mười tuổi, anh gia nhập Sporting Lisbon và trở thành cầu thủ duy nhất trong lịch sử của họ.
Năm 2009, Ronaldo gia nhập đội những anh hùng thời thơ ấu Real Madrid và trở thành cầu thủ đắt giá nhất trong lịch sử. Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền vào thời điểm đó. Anh phá vỡ kỷ lục ghi bàn của Real trong mùa thứ hai với 53 bàn thắng trên mọi đấu trường. Vào năm 2012, Diego Mara Dona cho biết Ronaldo là cầu thủ giỏi nhất hành tinh.
Câu 12: Fill in the blank with ONE word.
Sports and games play an (1)
part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)
on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)
about some football matches. Television programmes about sports are very (4)
, and you can watch something (5)
nearly every day.
Đáp án:
Giải thích:
Sports and games play an (1)
part in our lives. Everyone of us can play a sport, a game, or watch sports (2)
on TV or at the stadium. When you listen to the radio in the morning, you can always hear the sports news. When you open a newspaper, you can always find (3)
about some football matches. Television programmes about sports are very (4)
, and you can watch something (5)
nearly every day.
Thể thao và trò chơi đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Mọi người trong chúng ta có thể chơi một môn thể thao, một trò chơi hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe radio vào buổi sáng, bạn luôn có thể nghe tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn luôn có thể tìm thấy thông tin về một số trận bóng đá. Các chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến, và bạn có thể xem một cái gì đó thú vị gần như mỗi ngày.
7. Trắc nghiệm Listening: Sports and games
Câu 1: Listen and tick True or False.
1. Sumo is not the national sport of Japan.
2. Its popularity is increasing.
3. Sumo is misunderstood around the world.
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
5. Sumo is incredibly exciting and skillful.
Đáp án:
Giải thích:
1. Sumo is not the national sport of Japan.
Giải thích: Sumo không phải là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản
Thông tin: Sumo is the national sport of Japan.
Tạm dịch: Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản.
Đáp án: F
2. Its popularity is increasing.
Giải thích: Sự phổ biến của nó đang tăng lên
Thông tin: It is very popular there, but its popularity is decreasing.
Tạm dịch: Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần.
Đáp án: F
3. Sumo is misunderstood around the world.
Giải thích: Sumo bị hiểu nhầm khắp thế giới.
Thông tin: Sumo is misunderstood around the world.
Tạm dịch: Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới.
Đáp án: T
4. People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
Giải thích: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.
Thông tin: People also say the guys who battle against each other are wrestlers.
Tạm dịch: Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật.
Đáp án: T
5. Sumo is incredibly exciting and skillful.
Giải thích: Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.
Thông tin: Sumo is incredibly exciting and skillful.
Tạm dịch: Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo.
Đáp án: T
Sumo is the national sport of Japan. It is very popular there, but its popularity is decreasing. This is because the top champions are no longer Japanese ones. There have been more champions from Hawaii and Mongolia in the past decade than from Japan. Sumo is misunderstood around the world. Many people do not know it's a martial art. People also say the guys who battle against each other are wrestlers. They’re not. They’re called rikishi. And a lot of people think Sumo is just about two fat men pushing each other. It’s not. Sumo is incredibly exciting and skillful. I myself love everything about Sumo. I love the ceremonies before the fights begin. I love the traditions, the history and the costumes.
Sumo là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Nó rất phổ biến ở đó, nhưng sự phổ biến của nó đang giảm dần. Điều này là do các nhà vô địch hàng đầu không còn là người Nhật Bản. Đã có nhiều nhà vô địch từ Hawaii và Mông Cổ trong thập kỷ qua hơn Nhật Bản. Sumo bị hiểu lầm trên khắp thế giới. Nhiều người không biết đó là một môn võ thuật. Mọi người cũng nói những người chiến đấu với nhau là đô vật. Họ không phải là như vậy. Họ được gọi là rikishi. Và rất nhiều người nghĩ Sumo chỉ là về hai người đàn ông béo đẩy nhau. Nó cũng không phải như vậy. Sumo cực kỳ thú vị và khéo léo. Bản thân tôi yêu thích tất cả mọi thứ về Sumo. Tôi yêu các nghi lễ trước khi trận đấu bắt đầu. Tôi yêu sự truyền thống, lịch sử và trang phục.
Câu 2: Listen and tick the box.
What sport does she play?
jogging
swimming
running
badminton
football
Đáp án:
Giải thích:
Xem Script:
Hi, my name is Anna. I love sports a lot. The two sports that I like most are jogging and badminton. I always do them. Besides, swimming and morning exercise are usually what I do. I love them too, Even though football is the king sport, I never play it because it needs a team to do that. I rarely have time to be with my friends to play football.
Xin chào, tôi tên là Anna. Tôi rất yêu thể thao. Hai môn thể thao mà tôi yêu thích nhất là chạy bộ và cầu lông. Tôi luôn luôn chơi chúng. Bên cạnh đó, bơi lội và tập thể dục buổi sáng cũng là những gì tôi thường làm. Tôi cũng yêu thích chúng. Mặc dù bóng đá là môn thể thao vua nhưng tôi không bao giờ chơi nó vì nó cần một đội để làm điều đó. Tôi hiếm khi có thời gian để chơi bóng đá cùng bạn bè.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Unit 7: Television
Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games
Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world