Giải SBT Tiếng anh 6 Unit 9: Cities of the world | Global Success

2.8 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world

A. Pronunciation (trang 16 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Write the following words in the correct columns. (Viết các từ sau vào đúng cột)

hour

nose

flower

cold

tower

boat

old

around

low

our

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 16 Unit 9 Pronunciation - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

/əʊ/

/aʊ/

boat

hour

nose

flower

old

around

cold

tower

low

ourr

Exercise 2. Read aloud the short poem. Pay attention to the underlined words. (Đọc to một bài thơ ngắn. Chú ý các từ được gạch chân)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 16 Unit 9 Pronunciation - Kết nối tri thức với cuộc sống

In November it’s very cold.

The temperature is usually low.

There are no flowers anywhere to see.

Only white snow falling everywhere.

Don’t play outdoor without warm clothes.

Or you’ll catch a serious cold with running nose.

Hướng dẫn: Học sinh tự thực hành theo yêu cầu đề bài.

B. Vocabulary & Grammar (trang 16, 17, 18 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Match the cities and the countries. (Hãy nối các thành phố với các nước)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 16, 17, 18 Unit 9 Vocabulary & Grammar - Kết nối tri thức với cuộc sống

Cities

Countries

1. London

a. Thailand

2. Sydney

b. Sweden

3. Bangkok

c. France

4. Stickholm

d. the United Kingdom

5. Paris

e. Australia

Hướng dẫn giải:

1. d

2. e

3. a

4. b

5. c

Exercise 2. Put these adjectives into the positive or negative box (Đặt những tính từ vào hộp tích cực hoặc tiêu cực)

exciting

delicious

ancient

boring

rainy

expensive

noisy

helpful

stormy

peaceful

hot

friendly

 

Hướng dẫn giải:

Positive

exciting, delicious, ancient, helpful, peaceful, friendly

Negative

boring, rainy, expensive, noisy, stormy, hot

Hướng dẫn dịch:

Exciting

(háo hức)

Delicious

(ngon)

Ancient

(cổ kính)

Boring

(nhàm chán)

Rainy

(nhiều mưa)

Expensive

(đắt đỏ)

Noisy

(ồn ào)

Helpful

(hữu ích)

Stormy

(nhiều bão)

Peaceful

(yên bình)

Hot

(nóng)

Friendly

(thân thiện)

Exercise 3. Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành các câu với từ/ cụm từ trong hộp)

city

festivals

night markets

street food

visit

people

buildings

landmarks

1. Rio de Janeiro is an exciting city with a lot of ______.

2. My sister likes the tall and modern _______ of New York, but I don’t.

3. Kyoto is an ancient ________ in Japan.

4. Ho Chi Minh City is famous for its _______. It’s so delicious!

5. – “Could you name some _______ in Paris?”

– “Sure. The Eiffel Tower and Notre Dame Cathedral.”

6. A quick way to _______ a big city is taking a hop-on hop-off bus. It takes you to most places of interest.

7. Most big cities in Viet Nam has _________. There you can buy souvenirs and eat local food.

8. I love the _______ of Manila. They’re friendly and helpful.

Hướng dẫn giải:

1. festivals

2. buildings

3. city

4. street food

5. landmarks

6. visit

7. night markets

8. people

Hướng dẫn dịch:

1. Rio de Janeiro là một thành phố thú vị với rất nhiều lễ hội.

2. Em gái tôi thích những tòa nhà cao và hiện đại của New York, nhưng tôi thì không.

3. Kyoto là một thành phố cổ kính ở Nhật Bản.

4. Thành phố Hồ Chí Minh nổi tiếng với các món ăn đường phố. Nó thật ngon!

5. - "Bạn có thể kể tên một số địa danh ở Paris?"

- "Chắc chắn rồi. Tháp Eiffel và Nhà thờ Đức Bà. ”

6. Một cách nhanh chóng để tham quan một thành phố lớn là đi xe buýt hop-on hop-off. Nó sẽ đưa bạn đến hầu hết các địa điểm yêu thích.

7. Hầu hết các thành phố lớn ở Việt Nam đều có chợ đêm. Ở đó bạn có thể mua đồ lưu niệm và ăn các món ăn địa phương.

8. Tôi yêu người dân Manila. Họ thân thiện và hữu ích.

Exercise 4. Write sentences with “what” and “so”, using the ideas given. (Viết các câu với “what” và “so”, sử dụng các ý tưởng đã cho)

1. cosy house

2. good news

3. delicious food

4. wonderful weather

5. quiet town

6. tall building

7. beautiful statue

8. big river

9. expensive city

10. friendly people

Hướng dẫn giải:

1. What a cosy house! / The house is so cosy!

2. What good news! / The news is so good!

3. What delicious food! / The food is so delicious!

4. What wonderful weather! / The weather is so wonderful! 

5. What a quiet town! / The town is so quiet!

6. What a tall building! / The building is so tall!

7. What a beautiful statue! / The statue is so beautiful!

8. What a big river! / The river is so big!

9. What an expensive city! / The city is so expensive!

10. What friendly people! / The people are so friendly!

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là một ngôi nhà ấm cúng! / Ngôi nhà thật ấm cúng!

2. Tin tốt lành! / Tin tốt quá!

3. Món ăn ngon thật! / Thức ăn rất ngon!

4. Thời tiết tuyệt vời làm sao! / Thời tiết thật tuyệt vời!

5. Thật là một thị trấn yên tĩnh! / Thị trấn vắng lặng quá!

6. Thật là một tòa nhà cao! / Tòa nhà cao quá!

7. Thật là một bức tượng đẹp! / Bức tượng đẹp quá!

8. Thật là một con sông lớn! / Con sông lớn quá!

9. Thật là một thành phố đắt đỏ! / Thành phố đắt quá!

10. Thật là những người thân thiện! / Người dân rất thân thiện!

Exercise 5. Complete the passage with the possessive adjectives below (Hoàn thành bài đọc với tính từ sở hữu thích hợp bên dưới)

my (´2)

his

her

our

its

their (´2)

We live in a small house in Hoi An. (1)_______ house is number 14. There’s a big tree in front of it. I can touch some of (2)________ branches from the window of (3)_______ room. In spring, new leaves come out, and I love (4)_______ green colour. They look so beautiful in the sun. My sister and (5)_______ friends often sit under the tree and play (6)________ favourite games. I sometimes join them, but I don’t play. I sit on the swing that (7)_______ father made. He’s a carpenter, and he loves (8)_____ job.

Hướng dẫn giải:

1. our

2. its

3. my

4. their

5. my/ her

6. our/ their

7. my/ our

8. his

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhỏ ở Hội An. Nhà của chúng tôi là số 14. Có một cái cây lớn ở phía trước nó. Tôi có thể chạm vào một số nhánh của nó từ cửa sổ phòng tôi. Vào mùa xuân, những chiếc lá mới ra đời, và tôi yêu màu xanh của chúng. Chúng trông thật đẹp dưới ánh nắng mặt trời. Em gái tôi và những người bạn của tôi / của cô ấy thường ngồi dưới gốc cây và chơi những trò chơi yêu thích của chúng tôi. Đôi khi tôi tham gia cùng họ, nhưng tôi không chơi. Tôi ngồi trên chiếc xích đu mà cha tôi / cha chúng tôi đã làm. Ông ấy là một thợ mộc và ông ấy yêu công việc của mình.

Exercise 6. Replace the underlined parts of the sentences with suitable possessive pronouns and write them in the space provided. (Thay thế các phần được gạch chân của câu bằng các đại từ sở hữu thích hợp và viết chúng vào chỗ trống cho sẵn.)

Sentences

Possessive pronouns

1. This is a photo of my city. Do you have a photo of your city?

 

2. My presentation of Ha Noi is shorter than his presentation.

 

3. We are proud of our city, and they are proud of their city.

 

4. Her costume is colourful and my costume is colourful, too.

 

5. I shared with my class some pictures of my home town. After that Lan shared her pictures.

 

6. You have your collection and we have our collection, too.

 

7. Our dishes are usually very hot. What about your dishes?

 

8. Everybody has got their maps. Can I have my map?

 

Hướng dẫn giải:

1. yours

2. his

3. theirs

4. mine

5. hers

6. ours

7. yours

8. mine

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là một bức ảnh thành phố của tôi. Bạn có bức ảnh nào về thành phố của bạn không?

2. Bài thuyết trình của tôi về Hà Nội thì ngắn hơn của anh ấy.

3. Chúng tôi tự hào về thành phố của chúng tôi, và họ tự hào về thành phố của họ.

4. Trang phục của cô ấy đầy màu sắc và trang phục của tôi cũng đầy màu sắc.

5. Tôi đã chia sẻ với cả lớp một số bức hình quê hương tôi. Sau đó, Lan đã chia sẻ những bức hình của cô ấy.

6. Các bạn có bộ sưu tập của bạn, chúng tôi cũng có bộ sưu tập của chúng tôi.

7. Đĩa của chúng tôi thường rất nóng. Của bạn thì sao?

8. Mọi người đều có bản đồ của họ. Tôi có thể có bản đồ của tôi không?

C. Speaking (trang 18 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Describe the place where you live (a city / a town / a village...). Use 3-5 adjectives. Give reasons. (Mô tả nơi bạn sống (thành phố / thị trấn / làng ...). Sử dụng 3-5 tính từ. Đưa ra lý do.)

Example: quiet, beautiful, nice

The town where I live is quiet. (There are not many people, and there’s not much traffic.)

It’s beautiful, too. (I like the small little houses and the lake.)

I think it’s a very nice town. (The weather is good, and the people are friendly.)

Hướng dẫn dịch:

Thị trấn nơi tôi sống thật yên tĩnh. (Không có nhiều người và không có nhiều lưu lượng truy cập.)

Nó cũng đẹp. (Tôi thích những ngôi nhà nhỏ nhỏ và hồ nước.)

Tôi nghĩ đó là một thị trấn rất đẹp. (Thời tiết tốt, và con người thân thiện.)

Câu trả lời tham khảo:

My town is the most wonderful town that I have ever experienced. The most doesn't have many people and much traffic. There are beautiful rice fields there. The town doesn't have tall buildings but it has public hall with the tall bamboo trees around. I like the house along the lake. The weather here is very warm in the spring and very cool in winter. The people here are very friendly.

Hướng dẫn dịch:

Thị trấn của tôi là thị trấn tuyệt vời nhất mà tôi từng trải nghiệm. Thị trấn không có nhiều người và xe cộ. Ở đó có những cánh đồng lúa tuyệt đẹp nhất trấn thị trấn không có những tòa nhà cao tầng nhưng nó có toàn thị chính công với rất nhiều cây tre cao lớn xung quanh. Tôi thích những ngôi nhà nhỏ dọc con sông. Thời tiết ở đây rất ấm áp vào mùa xuân và mát mẻ vào mùa đông. Mọi người ở đây rất thân thiện.

Hướng dẫn: Học sinh tự chọn ra 3 tính từ và đặt câu như ví dụ.

Exercise 2. Do you ever do these things? Pick one you have done and tell your friends about the experience in 3-4 sentences. (Em đã bao giờ làm những điều này chưa? Hãy chọn 1 việc em đã làm và nói với các bạn trong 3-4 câu)

– visit an old town

– eat street food

– take a hop-on hop-off bus

– spend a holiday in a city

– visit a night market

Câu trả lời tham khảo:

I have ever traveled by bus to school. The trip is so amazing, when I am on the bus, I can see the people, houses and the lines of transport outside. Everything is so lively. The bus has the big chair and air-conditioner, I feel very comfortable when I travel by bus. If I usually travel by bus, I can help to decrease pollution in the city.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã từng đi bằng xe buýt đến trường. Chuyến đi thật thú vị. Khi tôi ngồi trên xe buýt, tôi có thể thấy mọi người, những ngôi nhà và những dòng xe cộ bên ngoài. Mọi thứ thật sống động. Xe buýt có cái ghế thật lớn và máy điều hòa, vì thế tôi cảm thấy rất thoải mái khi tôi đi bằng xe buýt. Nếu tôi thường xuyêm đi bằng xe buýt, tôi có thể giúp làm giảm ô nhiễm trong thành phố.

Exercise 3. Look at the picture and form exclamations with What. You may use the suggestions. Then share them with your friends. (Hãy nhìn vào bức hình và hình thành câu cảm thán với What. Em có thể dùng các gợi ý)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 18 Unit 9 Speaking - Kết nối tri thức với cuộc sống

– crowded / city

– high / tower

– beautiful / weather

– modern / buildings

– green / trees

Hướng dẫn giải:

– What a crowded city!

– What a high tower!

– What beautiful weather! 

– What modern buildings!

– What green trees!

Hướng dẫn dịch:

- Thật là một thành phố đông đúc!

- Thật là một tòa tháp cao!

- Thời tiết đẹp làm sao!

- Những tòa nhà hiện đại!

- Những cái cây thật xanh!

D. Reading (trang 19, 20 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. a. Complete the passage with the words in the box. (Hãy hoàn thành bài đọc với các từ trong hộp)

swimming

exciting

tourists

seafood

enjoy

famous

Nha Trang is a (1)______ seaside city in central Viet Nam. It attracts a lot of (2)______ from many countries because it has beautiful beaches and an (3)______ atmosphere of a young, growing city. Coming to Nha Trang from January to August, you can (4)______ wonderful weather: warm and sunny. It is so good for (5)______ and sunbathing. Visitors can rent a bike and cycle around the city. Nha Trang is also well-known for its delicious (6)_______.

Hướng dẫn giải:

1. famous

2. tourists

3. exciting

4. enjoy

5. swimming

6. seafood

Hướng dẫn dịch:

Nha Trang là một thành phố biển nổi tiếng ở miền Trung Việt Nam. Nơi đây thu hút rất nhiều khách du lịch từ nhiều nước vì có những bãi biển đẹp và không khí sôi động của một thành phố trẻ đang phát triển. Đến Nha Trang từ tháng 1 đến tháng 8, bạn có thể tận hưởng thời tiết tuyệt vời: nắng ấm. Nó rất tốt cho việc bơi lội và tắm nắng. Du khách có thể thuê một chiếc xe đạp và đạp xe quanh thành phố. Nha Trang cũng nổi tiếng với nhiều món hải sản ngon.

b. Read the passage again. Underline the wrong information in each sentence and correct it. (Đọc lại bài. Gạch chân thông tin sai trong mỗi câu và sửa cho đúng)

1. Visitors to Nha Trang come from Viet Nam only. 

2. Nha Trang is an ancient city. 

3. In Nha Trang, the weather is wonderful from August to January.

4. Visitors can rent a car and tour the city. 

Hướng dẫn giải:

1. Visitors to Nha Trang come from Viet Nam only.

Corrected: many countries 

2. Nha Trang is an ancient city. 

Corrected: a young

3. In Nha Trang, the weather is wonderful from August to January

Corrected: January to August

4. Visitors can rent a car and tour the city.

Corrected: bike

Hướng dẫn dịch:

1. Các khách du lịch đến Nha Trang từ các nước khác nhau.

2. Nha Trang là một thành phố trẻ.

3. Ở Nha Trang, thời tiết rất tuyệt vời từ tháng 1 đến tháng 8.

4. Các khách du lịch có thể thuê xe đạp và đạp quanh thành phố.

Exercise 2. Read the text and choose the best answer A, B, or C. (Đọc văn bản và chọn đáp án đúng nhất A, B hoặc C)

LEICESTER SQUARE, LONDON

Leicester Square is the cinema centre of London.

The Odeon, a famous cinema, is on the east side of the Square. It can hold 1,683 people.

The Empire, on the north side of the Square, is also a big cinema with 1,330 seats.

The Prince Charles sells tickets much cheaper than other cinemas. This cinema often shows films a few weeks later than other cinemas. If you want to save some money, this is the place for you.

Leicester Square is also the place where people wait (often out in the cold) with the hope to see film stars like Tom Cruise, Julia Roberts or Brad Pitt. They might step out of their limousines to attend the first night of their new movie. Watch out for the screaming fans!

1. Leicester Square is famous for its _______.

A. shopping area                          B. cinemas                                  C. museums

2. The Prince Charles shows films ________.

A. earlier than other cinemas

B. at the same time as other cinemas

C. later than other cinemas

3. The stars come to Leicester Square to ________.

A. eat in restaurants

B. talk to their fans

C. attend the opening night of their films

Hướng dẫn giải:

1B

2C

3C

Hướng dẫn dịch:

Quảng trường Leicester là trung tâm điện ảnh của London.

Odeon, một rạp chiếu phim nổi tiếng, nằm ở phía đông của Quảng trường. Nó có thể chứa 1.683 người.

Empire, ở phía bắc của Quảng trường, cũng là một rạp chiếu phim lớn với 1.330 chỗ ngồi.

The Prince Charles bán vé rẻ hơn nhiều so với các rạp chiếu phim khác. Rạp chiếu phim này thường chiếu phim muộn hơn các rạp chiếu phim khác vài tuần. Nếu bạn muốn tiết kiệm một số tiền, đây là nơi dành cho bạn.

Quảng trường Leicester cũng là nơi mọi người chờ đợi (thường trời lạnh) với hy vọng được nhìn thấy những ngôi sao điện ảnh như Tom Cruise, Julia Roberts hay Brad Pitt. Họ có thể bước ra khỏi xe limousine để tham dự đêm đầu tiên của bộ phim mới. Hãy coi chừng những người hâm mộ đang la hét!

Exercise 3. Read the text again and write A, B, or C in the appropriate blanks (Đọc lại văn bản và viết A, B, hoặc C vào chỗ trống)

A. The Odeon                              B. The Empire                   C. The Prince Charles

1. ________ is on the east side of the Square.

2. ________ is on the north side of the Square.

3. ________ has 1,683 seats.

4. ________ has 1,330 seats.

5. ________ sells tickets cheaper than other cinemas.

6. ________ shows films later than other cinemas.

Hướng dẫn giải:

1A

2B

3A

4B

5C

6C

Hướng dẫn dịch:

1. The Odeong nằm ở phía đông của Quảng trường.

2. The Empire ở phía bắc của Quảng trường.

3. The Odeon có 1683 chỗ ngồi.

4. The Empire có 1330 chỗ ngồi.

5. The Prince Charles bán vé rẻ hơn các rạp chiếu phim khác.

6. The Prince Charles chiếu phim muộn hơn các rạp chiếu phim khác.

E. Writing (trang 20, 21 SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success)

Exercise 1. Rearrange the words / phrases to have complete sentences of a postcard. (Hãy sắp xếp lại các từ/ cụm từ để có các câu hoàn chỉnh trong một tấm postcard)

Dear Ann,

1. We’re / time / great / here / having / a / in Cambodia / !

2. The / lovely / weather / is / . 

3. The / good / is / food / . 

4. local / friendly / The / are / people / . 

5. Yesterday / we / Angkor Wat and Angkor Thom / visited / . 

6. fabulous / They’re / so / ! 

7. Send / to mum and dad / our love / . 

With love,

Ha and Phong

Hướng dẫn giải:

1. We’re having a great time here in Cambodia!

2. The weather is lovely.

3. The food is good.

4. The local people are friendly.

5. Yesterday we visited Angkor Wat and Angkor Thom.

6. They’re so fabulous!

7. Send our love to your mum and dad.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia!

2. Thời tiết thật đáng yêu.

3. Thức ăn thì ngon.

4. Người dân địa phương rất thân thiện.

5. Hôm qua chúng tôi đã đến thăm Angkor Wat và Angkor Thom.

6. Họ thật tuyệt vời!

7. Gửi tình yêu của chúng tôi đến bố và mẹ của bạn.

Exercise 2. Use the information in 1 to answer the following questions in complete sentences (Sử dụng nội dung trong bài 1 để trả lời các câu hỏi sau bằng câu hoàn chỉnh)

1. Where are Ha and Phong? 

2. Do they like the weather and the food? Why? 

3. What do Ha and Phong think about the local people? 

4. What place did Ha and Phong visit yesterday? 

5. How do they feel about it / them?

Hướng dẫn giải:

1. They’re in Cambodia.

2. Yes, they do. Because the weather is lovely, and the food is good.

3. They think the local people are friendly.

4. They visited Angkor Wat and Angkor Thom.

5. They say Angkor Wat and Angkor Thom are fabulous.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang ở Campuchia.

2. Có, họ làm. Bởi vì thời tiết đẹp, và thức ăn ngon.

3. Họ nghĩ rằng người dân địa phương rất thân thiện.

4. Họ đã đến thăm Angkor Wat và Angkor Thom.

5. Họ nói rằng Angkor Wat và Angkor Thom là tuyệt vời.

Exercise 3. Complete the postcard (Hãy hoàn thành tấm postcard)

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 20, 21 Unit 9 Writing - Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn giải:

1. having

2. sun

3. white

4. ate

5. go

6. Wish

Hướng dẫn dịch:

Nick thân mến,

Đây là Nha Trang. Mình đang có khoảng thời gian đẹp ở đây. Mặt trời lúc nào cũng toả nắng, và biển thì khá sạch: biển xanh và cát trắng! Mình đã ăn cua vào bữa trưa hôm nay. Chúng rất ngon! Ngày mai mình sẽ đến đảo Hòn Tre. Mong là các bạn ở đây.

Yêu thương, Thu

Đánh giá

0

0 đánh giá