Lý thuyết Địa lí 7 Bài 20 (Chân trời sáng tạo 2024): Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

4.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 7.

Địa lí lớp 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

Video giải Địa lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

1. Đặc điểm dân cư

a. Quy mô, gia tăng và cơ cấu dân số

- Có quy mô dân số không lớn, tỉ suất tăng dân số tự nhiên duy trì ở mức thấp. Số dân tăng chủ yếu do nhập cư , thế kỉ XVIII người nhập cư chủ yếu là châu Âu, nửa sau thế kỉ XX có thêm người châu Á. Những làn sóng di cư ảnh hưởng đến sự đa dạng về đặc điểm dân cư.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a- Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Từ cuối TK XX, mức sinh thấp, tỉ lệ tử vong giảm, số lượng người cao tuổi tăng dẫn đến tuổi thọ trung bình tăng.

- Có cơ cấu dân số già có xu hướng tăng trong tương lai, cơ cấu giới tính cứ 100 nữ có 98 nam.

b. Phân bố dân cư và đô thị

- Mật độ dân số: 3 người/km2

- Sự phân bố dân cư không đồng đều:

+ Nơi đông dân: phía đông và đông nam Ox-xtrây-lia

+ Nơi thưa dân: vùng trung tâm

- Mức độ đô thị hóa cao với tỉ lệ dân thành thị chiếm 86% năm 2020. Các đô thị phân bố chủ yếu ở ven biển phía đông nam.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a- Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Thành phố Melbon-thành phố đáng sống nhất thế giới

2. Lịch sử và văn hóa độc đáo

- Có nền văn hóa lâu đời với các cộng đồng thổ dân được hình thành từ hàng nghìn năm trước. Nền văn hóa độc đáo do kết hợp văn hóa người bản địa và người nhập cư.

- Nền văn hóa bản địa được bảo tồn với nhiều lễ hội lớn hàng năm: lễ hội truyền thống Ô va-lây, lễ hội Lô-ra hòa nhập với các lễ hội, sự kiện hiện đại thế giới như lễ hội ánh sáng, tuần lễ thời trang quốc tế.

- Tiếng Anh là ngôn ngữ chính, ngoài tiếng anh còn 300 ngôn ngữ được sử dụng. Có hệ thống nhà hát, bảo tàng lưu giữ và trình diễn các tác phẩm có giá trị.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a- Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhà hát con sò - Sydney

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 20: Dân cư, xã hội Ô-xtrây-li-a

Câu 1. Dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số dân của Ô-xtrây-li-a?

A. 10%.

B. 12%.

C. 13%.

D. 15%.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân số từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ hơn 15% trong tổng số dân.. (SGK trang 166).

Câu 2. Năm 2020, mật độ dân số bình quân của Ô-xtrây-li-a là?

A. 1 người/km2.

B. 2 người/km2.

C. 3 người/km2.

D. 4 người/km2.

Đáp án: C

Giải thích:

Mật độ dân số bình quân của Ô-xtrây-li-a là 3 người/km(SGK - trang 167).

Câu 3. Dân cư của Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam… (SGK - trang 167).

Câu 4. Khu vực Đông Nam Ô-xtrây-li-a tập trung khoảng bao nhiêu % dân số?

A. 50%.

B. 55%.

C. 60%.

D. 65%.

Đáp án: C

Giải thích:

Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam (chiếm gần 60% dân số cả nước). (SGK - trang 167).

Câu 5. Ô-xtrây-li-a có mức độ đô thị hóa?

A. Cao.

B. Thấp.

C. Rất cao.

D. Trung bình.

Đáp án: A

Giải thích:

Ô-xtrây-li-a là quốc gia có mức độ đô thị hóa cao. (SGK-trang 167).

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư châu Đại Dương?

A. Dân số ít nhất thế giới.

B. Tỉ lệ dân thành thị cao.

C. Dân nhập cư ít, chủ yếu là người bản địa.

D. Mật độ dân số thấp nhất thế giới.

Đáp án: C

Giải thích:

Số dân Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu do nhập cư. (SGK - trang 166).

Câu 7. Số dân của Ô-xtrây-li-a năm 2020 là?

A. 25,1 triệu người.

B. 25,3 triệu người.

C. 25,7 triệu người.

D. 25,8 triệu người.

Đáp án: C

Giải thích:

Bảng số liệu số dân và tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ô-xtrây-li-a giai đoạn 2000-2020. (SGK - trang 166).

Câu 8. Từ thế kỉ XVIII, người nhập cư đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu từ châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. Châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ thế kỉ XVIII, người nhập cư đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người châu Âu. (SGK - trang 166).

Câu99. Nửa sau thế kỉ XX, người nhập cư đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu từ châu lục nào?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. Châu Âu.

Đáp án: A

Giải thích:

Nửa sau thế kỉ XX, có thêm người châu Á. (SGK - trang 166).

Câu 10. Năm 2020, cơ cấu dân số theo độ tuổi của Ô-xtrây-li-a là?

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Cơ cấu dân số già.

C. Cơ cấu dân số vàng.

D. Cơ cấu dân số đồng đều.

Đáp án: B

Giải thích:

Năm 2020, Ô-xtrây-li-a có cơ cấu dân số già. (SGK - trang 166).

Câu 11. Năm 2020, tỉ lệ dân thành thị của Ô-xtrây-li-a chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân?

A. 70%.

B. 76%.

C. 80%.

D. 86%.

Đáp án: D

Giải thích:

Ô-xtrây-li-a là quốc gia có mức độ đô thị hóa cao với tỉ lệ dân thành thị hiếm khoảng 86% năm 2020. (SGK-trang 167).

Câu 12. Các đô thị Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đồng bằng.

B. Ven biển phía đông nam.

C. Sơn nguyên.

D. Cao nguyên.

Đáp án: B

Giải thích:

Các đô thị Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở khu vực ven biển phía đông nam. (SGK - trang 167).

Câu 13. Sự kết hợp giữa văn hóa của người bản địa và văn hóa của người nhập cư đã tạo nên đặc điểm gì cho nền văn hóa Ô-xtrây-li-a?

A. Nét đẹp.

B. Nét đặc sắc.

C. Nét đặc biệt.

D. Nét độc đáo.

Đáp án: D

Giải thích:

Ô-xtrây-li-a có nền văn hóa độc đáo kết hợp văn hóa của người bản địa và văn hóa của người nhập cư. (SGK - trang 168).

Câu 14. Sự kiện nào dưới đây là bản sắc nền văn hóa bản địa của Ô-xtrây-li-a ?

A. Lễ hội Ô Va-lây.

B. Lễ hội ánh sáng.

C. Lễ hội thời trang.

D. Lễ hội du lịch.

Đáp án: A

Giải thích:

Nền văn hóa bản địa được bảo tồn bản sắc với các lễ hội lớn hằng năm như: lễ hội truyền thống Ô Va-lây… (SGK - trang 168).

Câu 15. Ngôn ngữ chính thức của người Ô-xtrây-li-a là?

A. Tiếng Úc.

B. Tiếng Anh.

C. Tiếng Tây Ban Nha.

D. Tiếng Bồ Đào Nha.

Đáp án: B

Giải thích:

Về ngôn ngữ, ngoài tiếng Anh là ngôn ngữ chính … (SGK - trang 169).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 19: Thiên nhiên châu Đại Dương

Bài 21: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a

Bài 22: Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực

Bài 23: Thiên nhiên châu Nam Cực

Đánh giá

0

0 đánh giá