Lý thuyết Địa lí 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo 2024): Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

5.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 7.

Địa lí lớp 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Video giải Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

1. Đặc điểm dân cư

a. Quy mô và cơ cấu dân số

- Năm 2020, dân số châu Á là 4,64 tỉ người (không tính dân số của Liên Bang Nga), chiếm 60% dân số thế giới. Hai quốc gia đông dân nhất châu Á là Trung Quốc (1,44 tỉ người) và Ấn Độ (1,39 tỉ người)

- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Á đang có xu hướng giảm chỉ còn 0,86% vào năm 2020.

- Châu Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, cũng có quốc gia có dân số già như Nhật Bản. Một số quốc gia khác có xu hướng già hóa dân số như Hàn Quốc, Trung Quốc...

- Cơ cấu dân số theo giới của các nước châu Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ trong tổng số dân.

- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc Môngôlôit, Ơrôpêôit, và 1 số ít là Oxtrâylôit.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 6: Dân cư và xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Phân bố dân cư

- Năm 2020, châu Á (không tính Liên Bang Nga) có mật độ dân số cao nhất trong các châu lục (150 người/km2)

- Dân cư phân bố không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khác nhau.

c. Đô thị hóa

- Năm 2020, châu Á đứng đầu thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn.

- Tỉ lệ dân thành thị của châu Á là 50,9% và đang có xu hướng tăng nhanh.

Các đô thị lớn ở châu Á thường tập trung ở ven biển, nơi có điều kiện thuận lợi cho đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 6: Dân cư và xã hội châu Á - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Quang cảnh một góc thành phố Bắc Kinh (Trung Quốc)

2. Tôn giáo ở châu Á

- Châu Á là nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, Ấn Độ giáo.

- Tôn giáo ảnh hưởng lớn đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các nước Đông Nam Á.

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Câu 1. Tôn giáo nào không ra đời ở châu Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Ki-tô giáo.

D. Đạo tin lành.

Đáp án: D

Giải thích:

Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn… bao gồm: Ấn Độ giáo, Phật giáo; Ki-tô giáo và Hồi giáo (SGK - trang 119).

Câu 2. Phật giáo ra đời tại quốc gia nào?

A. Trung Quốc.

B. Pa-le-xtin.

C. Thái Lan.

D. Ấn Độ.

Đáp án: D

Giải thích:

Ấn độ giáo và phật giáo khởi nguồn tại Ấn Độ (SGK - trang 119).

Câu 3. Mật độ dân số châu Á năm 2020 đạt?

A. 148 người/km2.

B. 149 người/km2.

C. 150 người/km2.

D. 151 người/km2.

Đáp án: C

Giải thích:

Năm 2020, châu Á (không tính Liên bang Nga) có mật độ dân số cao nhất trong các châu lục (150 người/km2) (SGK - trang 118).

Câu 4. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về phân bố dân cư ở châu Á?

A. Dân cư phân bố không đồng đều.

B. Dân cư phân bố rất đều.

C. Dân cư phân bố chủ yếu ở miền núi.

D. Dân cư phân bố chủ yếu ở ngoại ô.

Đáp án: A

Giải thích:

Dân cư ở châu Á phân bố không đồng đều… (SGK - trang 118).

Câu 5. Khu vực tập trung đông dân cư là?

A. Bắc Á; Tây Nam Á.

B. Nam Á; Đông Nam Á; Đông Á.

C. Trung Á; Tây Á.

D. Nam Á; Đông Á.

Đáp án: A

Giải thích:

Dân cư ở châu Á phân bố không đồng đều… (SGK - trang 118).

Câu 6. Số dân của châu Á năm 2020 là bao nhiêu (không tính số dân của Liên bang Nga)?

A. 4,6 tỉ người.

B. 4,64 tỉ người.

C. 4,46 tỉ người.

D. 4,61 tỉ người.

Đáp án: B

Giải thích:

Năm 2020, số dân của châu Á là 4,64 tỉ người (SGK trang 117).

Câu 7. Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới?  

A. Gần 50%.

B. Gần 60%.

C. Gần 70%.

D. Gần 80%.

Đáp án: B

Giải thích:

Năm 2020, số dân của châu Á là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga) chiếm gần 60% số dân thế giới (SGK - trang 117).

Câu 8. Năm 2020 tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Á đạt?

A. 0,86%.

B. 0,96%.

C. 0,97%.

D. 0,98%.

Đáp án: A

Giải thích:

Năm 2020 tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu Á đang có xu hướng giảm, chỉ còn 0,86%. (SGK - trang 117).

Câu 9. Châu Á có cơ cấu dân số theo độ tuổi là?

A. Cơ cấu dân số vàng.

B. Cơ cấu dân số trẻ.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Cơ cấu dân số trung bình.

Đáp án: B

Giải thích:

Châu Á có cơ cấu dân số trẻ (SGK - trang 117).

Câu 10. Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?

A. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Ô-xtra-lô-it.

B. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Xla-vơ.

C. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Anh-điêng.

D. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Giec-manh.

Đáp án: A

Giải thích:

Dân cư châu Á bao gồm nhiều chủng tộc Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Ô-xtra-lô-it (SGK - trang 117).

Câu 11. Tỉ lệ dân đô thị của châu Á năm 2020 đạt?

A. 50,9%.

B. 51,3%.

C. 51,1%.

D. 51,4%.

Đáp án: A

Giải thích:

Tỉ lệ dân thành thị của châu Á là 50,9% (SGK-trang 119).

Câu 12. Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào?

A. Đồng bằng.

B. Ven biển.

C. Sơn nguyên.

D. Cao nguyên.

Đáp án: B

Giải thích:

Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực ven biển (SGK - trang 119).

Câu 13. Hai quốc gia có số dân đông nhất châu Á là?

A. Ma-lai-xi-a; Thái Lan.

B. Thái Lan; Việt Nam.

C. Ấn Độ; Thái Lan.

D. Ấn Độ ; Trung Quốc.

Đáp án: D

Giải thích:

Hai quốc gia có số dân đông nhất châu Á là Trung Quốc (1,44 tỉ người) và Ấn Độ (1,39 tỉ người). (SGK - trang 117).

Câu 14. Năm 2020, châu Á đứng thứ mấy trên thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn?

A. Đứng thứ hai.

B. Đứng đầu.

C. Đứng thứ ba.

D. Đứng thứ tư.

Đáp án: B

Giải thích:

Châu Á đứng đầu thế giới về số lượng các đô thị có quy mô dân số lớn (SGK - trang 119).

Câu 15.  Yếu tố nào có ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á?

A. Khí hậu.

B. Dân cư.

C. Tôn giáo.

D. Địa hình.

Đáp án: C

Giải thích:

Tôn giáo có ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch và lễ hội của các quốc gia châu Á (SGK - trang 119).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Thiên nhiên châu Á

Bài 7: Bản đồ chính trị của châu Á. Các khu vực của châu Á

Bài 9: Thiên nhiên Châu Phi

Bài 10: Dân cư, xã hội Châu Phi

Đánh giá

0

0 đánh giá