Lý thuyết Địa lí 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2024): Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu

5 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 7.

Địa lí lớp 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu

Video giải Địa lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Địa lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu

1. Đặc điểm dân cư châu Âu

a. Quy mô và gia tăng dân số

- Năm 2020, dân số châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (bao gồm dân số Liên Bang Nga), chiếm gần 10% dân số thế giới. Quy mô dân số châu Âu đang tăng chậm.

- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của châu âu rất thấp, có những năm xuống giá trị âm. Hiện nay dân số châu Âu tăng chủ yếu do nhập cư.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu  - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Dòng người nhập cư vào châu Âu

b. Cơ cấu dân số

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: Châu Âu có cơ cấu dân số già (năm 2020 chiếm 19 % dân số châu Âu) do tỉ suất tăng tự nhiên giảm và tuổi tọ trung bình của cư dân tăng.

- Cơ cấu dân số theo giới: Có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi do ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế xã hội.

- Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn: Dân số châu Âu có trình độ học vấn cao, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hôi.

2. Di cư ở châu Âu

- Thế kỉ XV, với các cuộc phát kiến địa lý người dân châu Âu di cư đến khai phá các vùng đất mới.

- Từ thế kỉ XX đến nay, người nhập cư vào châu Âu tăng mạnh. Người nhập cư vào châu Âu chủ yếu là các lao động đến từ châu Á và Bắc Phi. Trong nội bộ các quốc gia, người lao động di chuyển từ khu vực Nam Âu và Đông Âu sang Tây Âu để làm việc.

- Người nhập cư vào châu âu góp phần giải quyết vấn đề thiếu việc làm, tăng các nhu cầu sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên. Với tình trâng nhập cư trái phép cũng gây ra khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc gia.

3. Đô thị hóa ở châu Âu

- Quá trình đô thị hóa diễn ra sớm, bắt đầu từ thời cổ đại và phát triển trong thời kì trung đại. Đến nửa cuối thế kỉ XVIII, đô thị hóa phát triển mạnh mẽ dưới tác động của cuộc cách mạng công nghiệp.

- Tỉ lệ dân thành thị cao 75,5 % dân số.

- Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãy đô thị.

- Quá trình đô thị hóa ở nông thôn đang phát triển.

Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu  - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Thành phố Pa-ri của Pháp

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 2: Đặc điểm dân cư xã hội châu Âu

Câu 1. Nguyên nhân đô thị ở châu Âu phát triển mạnh vào nửa cuối thế kỉ XVIII?

A. Do di dân tự do.

B. Do tác động của cuộc cách mạnh công nghiệp ở Anh.

C. Do các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị.

D. Do đô thị hóa nông thôn phát triển.

Đáp án: B

Giải thích:

Nửa cuối thế kỉ XVIII, đô thị hóa phát triển mạnh mẽ dưới tác động của cuộc cách mạnh công nghiệp ở Anh. (SGK - trang 105).

Câu 2. Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia châu Âu là?

A. Giàu tài nguyên.

B. Kinh tế phát triển.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia châu Âu. (SGK - trang 103).

Câu 3. Nguyên nhân của cơ cấu dân số già ở châu Âu?

A. Lao động giàu kinh nghiệm, tuổi thọ trung bình tăng.

B. Tỉ lệ sinh ngày càng giảm, tuổi thọ trung bình tăng.

C. Người nhập cư đông, tuổi thọ trung bình tăng.

D. Tỉ lệ sinh bằng mức trung bình thế giới,tuổi thọ trung bình tăng.

Đáp án: B

Giải thích:

Tình trạng dân số già phổ biến ở nhiều quốc gia châu Âu do tỉ lệ sinh ngày càng giảm và tuổi thọ trung bình của dân cư tăng. (SGK- trang 102)

Câu 4. Cơ cấu dân số của châu Âu năm 2020 dân số nam chiếm 48,3%; dân số nữ chiếm 51,7%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam.

B. Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nữ bằng nam.

C. Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nam cao hơn nữ.

D. Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nữ và nam như nhau.

Đáp án: A

Giải thích:

Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi. (SGK - trang 103).

Câu 5. Nguyên nhân làm thay đổi cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu?

A. Vấn đề phát triển kinh tế, các yếu tố xã hội.

B. Dân nhập cư sinh nhiều con trai.

C. Tâm lí thích sinh con trai.

D. Các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ cấu dân số theo giới tính của châu Âu có tỉ lệ nữ cao hơn nam và đang có sự thay đổi. Điều này ảnh hưởng bởi các yếu tố xã hội, vấn đề chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em (SGK-trang 103).

Câu 6. Dân số châu Âu năm 2020 là bao nhiêu?

A. Khoảng 745,5 triệu người.

B. Khoảng 746,6 triệu người.

C. Khoảng 747,6 triệu người.

D. Khoảng 748,5 triệu người.

Đáp án: C

Giải thích:

Năm 2020, số dân châu Âu đạt khoảng 747,6 triệu người (bao gồm cả dân số Liên Bang Nga) (SGK - trang 102).

Câu 7. Dân số châu Âu đứng thứ mấy trên thế giới?

A. Đông dân nhất thế giới.

B. Đứng thứ hai trên thế giới.

C. Đứng thứ ba trên thế giới.

D. Đứng thứ tư trên thế giới.

Đáp án: D

Giải thích:

Dân số châu Âu chiếm gần 10% số dân thế giới và xếp thứ tư trong các châu lục (SGK - trang 102).

Câu 8. Tỉ lệ dân thành thị của châu Âu năm 2020 là?

A. 70%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 85%.

Đáp án: B

Giải thích:

Châu Âu hiện có mức độ đô thị hóa cao với khoảng 75% số dân số sống trong các đô thị (năm 2020) (SGK - trang 105).

Câu 9. Châu Âu có cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là?

A. Cơ cấu dân số trẻ.

B. Cơ cấu dân số vàng.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Cơ cấu dân số đồng đều.

Đáp án: C

Giải thích:

Châu Âu có cơ cấu dân số già với tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên ngày càng tăng (SGK - trang 102).

Câu 10. Năm 2020 châu Âu tiếp nhận khoảng bao nhiêu người di cư quốc tế?

A. 84,7 triệu người.

B. 85,7 triệu người.

C. 86,7 triệu người.

D. 87,7 triệu người.

Đáp án: C

Giải thích:

Năm 2020 châu Âu tiếp nhận khoảng 86,7 triệu người di cư quốc tế (SGK - trang 103).

Câu 11. Dân cư thành thị của châu Âu tập trung đông ở?

A. Các vùng nông nghiệp.

B. Các vùng dịch vụ.

C. Các vùng công nghiệp lâu đời.

D. Các vùng công nghiệp mới.

Đáp án: C

Giải thích:

Những vùng phát triển công nghiệp lâu đời, … tập trung đông dân cư thành thị (SGK-trang 105).

Câu 12. Quan sát biểu đồ quy mô dân số châu Âu, giai đoạn 1950-2020 nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Quy mô dân số ở châu Âu tăng nhanh.

B. Quy  mô dân số ở châu Âu không có sự tăng trưởng.

C. Quy  mô dân số ở châu Âu tăng rất nhanh.

D. Quy  mô dân số ở châu Âu tăng chậm.

Đáp án: B

Giải thích:

Hiện nay, quy mô dân số ở châu Âu tăng rất chậm. (SGK - trang 102).

Câu 13. Yếu tố nào sau đây đã góp phần giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động, tăng nhu cầu các sản phẩm và dịch vụ?

A. Dân số tăng.

B. Tỉ lệ người già tăng.

C. Người nhập cư.

D. Người xuất cư .

Đáp án: C

Giải thích:

Người nhập cư đã góp phần giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động, tăng nhu cầu các sản phẩm và dịch vụ. (SGK - trang 103).

Câu 14. Sự phát triển sản xuất công nghiệp và mở rộng đô thị ra khu vực ngoại thành đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở khu vực nào của châu Âu?

A. Vùng thành phố.

B. Vùng nông thôn.

C. Vùng miền núi.

D. Vùng hải đảo.

Đáp án: B

Giải thích:

Sự phát triển sản xuất công nghiệp và mở rộng đô thị ra khu vực ngoại thành đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nông thôn. (SGK - trang 105).

Câu 15.  Trong nội bộ các quốc gia châu Âu, lao động di chuyển chủ yếu từ khu vực nào đến khu vực nào?

A. Từ Tây Âu đến Đông Âu.

B. Từ Nam Âu và Đông Âu đến Tây Âu.

C. Từ Tây Âu đến Nam Âu.

D. Từ Nam Âu và Tây Âu đến Đông Âu.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong nội bộ các quốc gia châu Âu, lao động di chuyển chủ yếu từ khu vực Nam Âu và Đông Âu đến Tây Âu (SGK - trang 103).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Thiên nhiên Châu Âu

Bài 3: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu

Bài 4: Liên minh Châu Âu

Bài 5: Thiên nhiên châu Á

Đánh giá

0

0 đánh giá