Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sử 7.
Địa lí lớp 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Video giải Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc-nam
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ (thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan):
+ Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
+ Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
+ Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Hoang mạc A-ma-ta-ca ở Chi-lê
2. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây
- Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đôg - tây ở Trung và Nam Mỹ:
* Ở Trung Mỹ
- Phía đông và các đảo có lượng mưa nhiều, thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển.
- Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van, rừng thưa.
* Ở Nam Mỹ: Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây thể hiện rõ nhất ở địa hình:
- Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng ẩm, rừng rậm rạp.
+ Sơn nguyên Bra-xin có khí hậu khô hạn hơn nên cảnh quan rừng thưa và xa van là chủ yếu.
- Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La Pla-ta và Pam-pa).
+ Đồng bằng A-ma-dôn: nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo và cận xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều nên thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới bao phủ, hệ thực - động vật vô cùng phong phú.
+ Các đồng bằng còn lại có mưa ít nên thảm thực vật chủ yếu là xa van, cây bụi.
- Phía tây là miền núi An-đét:cao trung bình 3 000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên. Thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây.
3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
- Các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.
- Các đại thực vật được phân bố theo độ cao như sau:
+ Rừng nhiệt đới: từ 0 - 1000 m.
+ Rừng lá rộng: 1000 - 1300 m.
+ Rừng lá kim: 1300 - 3000 m.
+ Đồng cỏ: 3000 - 4000m
+ Đồng cỏ núi cao: 4000 - 5000m.
+ Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 - 6500 m.
Sườn đông dãy An-đét qua lãnh thổ Pê-ru
B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Câu 1. Thiên nhiên dãy núi An-đét thay đổi từ thấp lên cao lần lượt là?
A. Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.
B. Rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết, rừng nhiệt đới.
C. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới.
D. Băng tuyết, đồng cỏ núi cao, đồng cỏ, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới, rừng lá kim.
Đáp án đúng là: A
Từ thấp lên cao, thiên nhiên dãy núi An-đét lần lượt: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết. (sgk trang 151).
Câu 2. Sự phân hóa theo chiều cao thể hiện rõ rệt nhất ở đâu?
A. Các sơn nguyên phía Đông.
B. Đồng bằng ở giữa.
C. Dãy núi An-đét.
D. Phía Nam Nam Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Thiên nhiên miền núi An-đét thay đổi theo chiều cao khá rõ nét.
Câu 3. Khí hậu nào đặc trưng cho vùng núi phía Nam dãy An-đét?
A. Khí hậu ôn hòa.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Khí hậu núi cao.
D. Khí hậu cận nhiệt.
Đáp án đúng là: A
Vùng Nam An-đét khí hậu ôn hòa phát triển rừng cận nhiệt và ôn đới. (sgk trang 151)
Câu 4. Càng lên cao thiên nhiên của dãy núi An-đét càng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của yếu tố nào?
A. Hướng địa hình.
B. Độ cao địa hình.
C. Nhiệt độ.
D. Nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 5. Hệ thực - động vật vô cùng phong phú ở đồng bằng A-ma-dôn (Nam Mĩ) do đâu?
A. Nằm sâu trong lục địa.
B. Sông A-ma-dôn.
C. Địa hình bằng phẳng.
D. Khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Khí hậu xích đạp và cận xích đạo nóng ẩm mưa nhiều nên thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới bao phủ, hện thực-động vật vô cùng phong phú. (sgk trang 151).
Câu 6. Khí hậu ôn đới có đặc điểm gì?
A. Nóng ẩm quanh năm.
B. Một năm có hai mùa.
C. Mát mẻ quanh năm.
D. Nóng, lượng mưa giảm dần.
Đáp án đúng là: C
Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hôn hợp và bán hoang mạc. (sgk trang 149).
Câu 7. Cảnh quan tiêu biểu nào ở đới khí hậu cận xích đạo?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Xa van và rừng thưa.
C. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
D. Rừng thưa nhiệt đới.
Đáp án đúng là: D
Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới (sgk trang 149).
Câu 8. Hoang mạc nào là hoang mạc khô cằn nhất thế giới ở Trung và Nam Mỹ?
A. Gô-bi.
B. Xa-ha-ra.
C. A-ta-ca-ma.
D. Ca-la-ha-ri.
Đáp án đúng là: C
Hoang mạc A-ta-ca-ma được coi là hoang mạc khô cằn nhất thế giới (sgk trang 149).
Câu 9. Phía tây Trung Mỹ có những cảnh quan nào?
A. Xa van và rừng thưa.
B. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Rừng thưa nhiệt đới.
Đáp án đúng là: A
Ở Trung Mỹ, phía đông và cá đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển. Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van và rừng thưa. (sgk trang 150).
Câu 10. Phía tây của Nam Mỹ xen kẽ là dạng địa hình nào?
A. Các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
B. Các dãy núi chạy song song.
C. Các bồn địa và sơn nguyên.
D. Các thung lũng và cao nguyên.
Đáp án đúng là: D
Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3000 - 5000m, gồm nhiều dãy núi, xen kẽ là các thung lũng và cao nguyên (sgk trang 151)
Câu 11. Phía Đông Trung Mỹ phát triển rừng mưa nhiệt đới do đâu?
A. Hướng địa hình.
B. Lượng mưa lớn.
C. Dòng biển nóng hoạt động thường xuyên.
D. Vị trí giáp biển.
Đáp án đúng là: B
Ở Trung Mỹ, phía đông và cá đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển. Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van và rừng thưa. (sgk trang 150).
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ?
A. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
B. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông Tây.
C. Thiên nhiên thay đổi theo chiều cao.
D. Thiên nhiên thay đổi theo hướng địa hình.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mì:
- Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
- Thiên nhiên phân hóa theo chiều Đông Tây.
- Thiên nhiên thay đổi theo chiều cao.
(Sgk trang 149)
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp có diện tích hẹp ngang, kéo dài.
B. Thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới bao phủ.
C. Đất đai rộng, bằng phẳng.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Đáp án đúng là: A
Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực xích đạo và cận xích đạ nóng ẩm, mưa nhiều nên thảm thực vật rừng mưa nhiệt đới bao phủ, hệ động thực vật phong phú. (sgk trang 151).
Câu 14. Từ Bắc đến Nam Trung và Nam Mĩ lần lượt có những đới khí hậu nào?
A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, núi cao.
B. Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
C. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cận xích đạo. cận nhiệt
D, Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận xích đạo.
Đáp án đúng là: B
Từ Bắc đến Nam, Trung và Nam Mĩ lần lượt có những đới khí hậu: Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. (sgk trang 150 - lược đồ).
Câu 15. Sự phân hóa thiên nhiên Trung và Nam Mỹ không phải do yếu tố nào gây ra?
A. Vĩ độ.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Con người.
Đáp án đúng là: D
Do lãnh thổ kéo dài, có sự phân hóa địa hình và khí hậu. Nên thiên nhiên Trung và Nam Mỹ phân hóa đa dạng.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 18: Châu Đại Dương
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 19: Châu Nam Cực