23 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán 6

1.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi sách Cánh diều. Tài liệu gồm 23 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Câu 1. Một mảnh đất dạng hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. 576 m2

B. 144 m2

C. 1152 m2

D. 288 m2

Trả lời:

- Độ dài đường chéo lớn là: 24.2=48(m)

=> Diện tích hình thoi là: 24.482=576m2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2. Tính diện tích của hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là 30cm và đường chéo lớn hơn đường chéo bé 2cm.

A. 110 cm2

B. 112 cm2

C. 111 cm2

D. 114 cm2

Trả lời:

Độ dài đường chéo lớn là: (30 + 2):2 = 16(cm)

Độ dài đường chéo bé là: 30 – 16 = 14(cm)

Diện tích hình thoi là: 16.142=112cm2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Hình thoi A có độ dài hai đường chéo gấp đôi độ dài hai đường chéo của hình thoi B. Hỏi hình thoi A có diện tích gấp mấy lần diện tích hình thoi B?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 6 lần

Trả lời:

Gọi độ dài hai đường chéo của hình thoi B lần lượt là m, n.

=> Độ dài hai đường chéo của hình thoi A lần lượt là 2m, 2n.

Diện tích của hình thoi A là: 2m.2n2=2mn

Diện tích của hình thoi B là: m.n2

Vậy hình thoi A có diện tích gấp 4 lần diện tích hình thoi B.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Một hình thoi có diện tích 12dm2, độ dài một đường chéo là 3dm. Tính độ dài đường chéo thứ 2.

A. 2 dm

B. 4 dm

C. 8 dm

D. 10 dm

Trả lời:

Độ dài đường chéo thứ 2 là: 2.12:3 = 8(dm)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Một khu đất hình thoi có độ dài cạnh là 12 m. Người ta định xây tường rào xung quanh và bớt lại cửa ra vào rộng 1,5m. Hỏi người ta cần xây bao nhiêu mét tường rào?

A. 10,5 m

B. 21 m

C. 13, 5m

D. 46, 5m

Trả lời:

- Chu vi hình thoi là: 12.4 = 48(m)

- Số mét tường phải xây là: 48 − 1,5 = 46,5(m)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1200 m2

B. 2100 m2

C. 200 m2

D. 100 m2

Trả lời:

Nửa chu vi thửa ruộng là:

200 : 2 = 100 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng là:

(100 - 10) : 3 = 30 (m)

Chiều dài của thửa ruộng là:

100 - 30 = 70 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

70 . 30 = 2100 (m2)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. 4 m2

B. 16 m2

C. 20 m2

D. 24 m2

Trả lời:

Diện tích phần đất hình vuông là:

22 = 4(m2)

Diện tích phần đất hình chữ nhật là:

8.2 = 16(m2)

Diện tích mảnh vườn là:

4 + 16 = 20(m2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 96 cm, nếu giảm chiều dài 13 cm và giảm chiều rộng 5 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A. 560cm2

B. 560dm2

C. 56dm

D. 65cm2

Trả lời:

Miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:

13 – 5 = 8 (cm)

Nửa chu vi hình chữ nhật:

96 : 2 = 48 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(48 – 8) : 2 = 20 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 + 8 = 28 (cm)

Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là:

28 . 20 = 560 (cm2)

Đáp số: 560 (cm2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9. Diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

A. 2028cm

B. 1352cm

C. 2028cm2

D. 1352cm2

Trả lời:

Theo đề bài:

Chu vi = 3. chiều dài

=> Chu vi = 2. chiều dài + chiều dài.

Mà: Chu vi = 2. chiều dài + 2. chiều rộng

=> Chiều dài = 2. chiều rộng.

Suy ra chiều dài hình chữ nhật là: 2. 26 = 52 cm.

Diện tích hình chữ nhật là: 52 . 26 = 1352 (cm2).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10. Cho hình chữ nhật ABCD, phát biểu nào đúng?

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. AB = AC

B. AC = DO

C. AC = BD

D. OB = AC

Trả lời:

Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau nên AC = BD 

=> Đáp án C đúng

Đáp án A sai do AB là cạnh, AC là đường chéo nên chúng không bằng nhau.

Đáp án B sai do AC là đường chéo, DO là một nửa đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án D sai do OB là một nửa đường chéo, AC là đường chéo còn lại nên chúng không bằng nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11.

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 5cm, chọn khẳng định đúng:

A. BC = 5cm

B. AC = 5cm

C. AD = 5cm

D. DC = 5cm

Trả lời:

Trong hình chữ nhật ABCD, cạnh đối của cạnh AB là DC nên AB = DC = 5cm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Hình thoi có bốn đỉnh

B. Hình thoi có hai cặp cạnh đối bằng nhau

C. Hình thoi có hai cặp cạnh đối song song

D. Hình có bốn đỉnh là hình thoi

Trả lời:

Hình có bốn đỉnh chưa chắc là hình thoi, ví dụ:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

=> D sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13. Trong các hình sau, các hình là hình thoi là:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. Hình 1, Hình 2

B. Hình 3, Hình 4

C. Hình 1, Hình 3

D. Hình 3, Hình 5

Trả lời:

Hình thoi là hình tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

=> Hình 1 và Hình 3 là hình thoi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Cho hình thoi ABCD có BC = 4cm, khẳng định nào sau đây đúng:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. AB = 2cm

B. AD = 8cm

C. DC = 4cm

D. AB = 8cm

Trả lời:

Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau nên AB = BC = DC = AD = 4cm

=> DC = 4cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15.

Cho hình thoi ABCD (AC > BD) có AC = 10cm, khẳng định nào sau đây đúng:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A. OB = 5cm

B. AO = 5cm

C. OD = 5cm

D. OC = 20cm

Trả lời:

Do hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên

 AO = OC = 10:2 = 5cm

=> B đúng, C sai

Vì BD < AC nên OB = OD < 102 = 5cm.

=> A và C sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang cân:

AAAAAAAA

A. Hình a

B. Hình b

C. Hình c

D. Hình d

Trả lời:

Quan sát hình ta thấy Hình b là hình thang cân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17. Chọn phát biểu sai?

A. Hình có bốn đỉnh là hình chữ nhật

B. Hình chữ nhật có bốn đỉnh

C. Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối song song.

D. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau

Trả lời:

Hình chữ nhật có bốn đỉnh, hai cặp cạnh đối song song, hai đường chéo bằng nhau.

=> Đáp án B, C, D đúng.

Hình có 4 đỉnh chưa chắc là hình chữ nhật ví dụ:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 6cm là:

A. 90 cm2

B. 45 dm2

C. 45 cm2

D. 50 cm2

Trả lời:

Diện tích hình thoi là:S=15.62=45cm2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19. Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

A. Chu vi của hình thoi là 4a

B. Chu vi của hình thoi là 6a

C. Chu vi của hình thoi là a2

D. Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo.

Trả lời:

Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì chu vi của hình thoi là 4a.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

A. 176m2

B. 2176m2

C. 1232m2

D. 3136m2

Trả lời:

Ta có hình vẽ minh họa sau:

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Số đo bị giảm của chiều dài miếng đất là:

272 : 34 = 8 (m)

Cạnh của miếng đất hình vuông là:

64 – 8 = 56 (m)

Chiều rộng miếng đất được tăng thêm số mét là:

56 – 34 = 22 (m)

Diện tích phần tăng theo chiều rộng miếng đất là:

56 . 22 = 1232 (m2)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15cm và nửa chu vi bằng 40cm?

A. 80 dm và 600 dm2

B. 80 dm và 375 dm2

C. 40 dm và 375 dm2

D. 80 cm và 375cm2

Trả lời:

Chu vi của hình chữ nhật là:

40.2 = 80(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

40 – 15 = 25(cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

15.25 = 375(cm2)

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15cm và chiều rộng BD là 8cm là:

A. 23cm2

B. 46cm2

C. 120cm2

D. 120cm

Trả lời:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

15.8=120(cm2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23.

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

Bài tập trắc nghiệm Hình chữ nhật. Hình thoi có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất và thứ hai từ trên xuống là hình thoi.

Hình thứ ba là hình thang và hình thứ tư là hình bình hành.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Trắc nghiệm Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Trắc nghiệm Bài 3: Hình bình hành

Trắc nghiệm Bài 4: Hình thang cân

Trắc nghiệm Bài 5: Hình có trục đối xứng

Đánh giá

0

0 đánh giá