Với giải Bài 11.13 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 11: Oxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 11: Oxide
Bài 11.13 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl).
a) Xác định công thức của oxide nói trên, biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá trình trên và cho biết oxide được tạo thành thuộc loại oxide nào. Giải thích.
c) Nêu một số ứng dụng của oxide trên trong thực tiễn.
Lời giải:
a) Đặt công thức của oxide là RO.
%mR = 60% =>
Vậy kim loại R là magnesium, Mg.
Công thức oxide là MgO.
b) Phương trình hoá học:
2Mg + O2 MgO.
MgO là oxide base/ basic oxide.
c) Một số ứng dụng của MgO:
- MgO được dùng làm chất trợ lưu hóa trong cao su tổng hợp Polychloroprene (CR), cũng là chất xúc tác tổng hợp Polyphenyleneoxide, các miếng đệm của sơn và giấy.
- MgO được sử dụng rộng rãi như một chất cách điện trong cáp điện chịu nhiệt.
- MgO là thành phần chính trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng vì chịu được nhiệt độ rất cao.
- MgO là một thành phần chống cháy chính trong các vật liệu xây dựng với đặc tính nổi bật là chống cháy, chống mối, chống ẩm, chống nấm mốc và kháng nấm mốc, và độ bền.
- MgO là một trong những thành phần của xi măng Portland trong các nhà máy chế biến khô.
- MgO còn được ứng dụng trong công nghệ gốm với tác dụng là chất trợ chảy và tăng khả năng chống rạn men.
- MgO được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý đất, nước ngầm, xử lý nước thải, xử lý nước uống bằng cách ổn định độ pH.
- MgO được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11.1 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Trong các chất NaCl CaO H2SO4 CO2 MgO CuO số lượng oxide là...
Bài 11.2 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Trong các oxide CaO SO2 FeO CO CO2 MgO Na2O số lượng basic oxide/oxide base là...
Bài 11.3 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây?Giải thích...
Bài 11.4 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Nêu tên gọi và viết công thức hóa học của hai basic oxide oxide base hai acidic oxide/oxide acid và hai oxide lưỡng tính...
Bài 11.5 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Cho các chất sau CuO MgO CO2 Fe2O3 SO2 CaO Na2O SO3...
Bài 11.6 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo ra các oxide sau từ các đơn chất và oxygen: K2O, MgO, CO2, SO2, Al2O3, CuO, P2O5, CaO...
Bài 11.7 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Các chất sau đây là chất phản ứng và chất sản phẩm của ba phản ứng hóa học khác nhau: CuO, CO2, SO2, H2SO4, NaOH, CuSO4, Na2CO3, KOH, K2SO3, H2O. Viết ba phương trình hóa học từ các chất trên...
Bài 11.8 trang 25 Sách bài tập KHTN 8: Cốc nước vôi trong khi để trong không khí một thời gian thấy xuất hiện một lớp màng rắn trên bề mặt. Giải thích sự hình thành của lớp màng rắn và viết phương trình hóa học minh họa...
Bài 11.9 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau...
Bài 11.10 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Khi để sắt trong không khí ẩm trên bề mặt của sắt sẽ xuất hiện một lớp gỉ (trong đó chủ yếu là các oxide của sắt: FeO, Fe2O3). Để làm sạch lớp gỉ này, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Giải thích việc làm trên. Viết các phương trình hóa học minh họa...
Bài 11.11 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Dẫn khí CO2 từ từ qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch vẫn còn dư Ca(OH)2 và tạo ra 20 gam CaCO3. Tính thể tích khí CO2 (đkc) đã tham gia phản ứng...
Bài 11.12 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: CaO được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất CaO là nung đá vôi (CaCO3), phương trình hóa học của phản ứng xảy ra như sau:...
Bài 11.13 trang 26 Sách bài tập KHTN 8: Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl)...