Lý thuyết Địa lí 6 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2024): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

2.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

I. Chuẩn bị

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.

- Tập bản đồ Địa Lí lớp 6.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 15: Thưc hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa | Chân trời sáng tạo

II. Các bước tiến hành

* Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Va-len-xi-a

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 15: Thưc hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa | Chân trời sáng tạo

- Nhiệt độ

+ Nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất khoảng 160C, thấp nhất khoảng 70C.

+ Nhiệt độ chênh lệch khoảng 9-100C.

- Lượng mưa: Những tháng có lượng mưa trên 100mm là: 1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12.

-> Địa điểm này thuộc đới khí hậu ôn đới do lượng mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình 500-1500mm; nhiệt độ trung bình 8-160C và biên độ nhiệt không quá lớn (khoảng 90C). 

* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của Môn-trê-an (Ca-na-da) và Hà Nội (Việt Nam)

Đặc điểm

Hà Nội

Môn-trê-an

Đới khí hậu

Nhiệt đới

Ôn đới

Nhiệt độ

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 180C.

- Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 300C.

- Biên độ nhiệt độ năm khoảng 120C.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng -100C.

- Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 230C.

- Biên độ nhiệt độ năm khoảng 330C.

Lượng mưa

- Tổng lượng mưa cả năm là 1724 mm.

- Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít   từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1040 mm.

- Mưa quanh năm, tháng cao nhất không quá 120mm/tháng. Tháng thấp nhất không dưới 80mm/tháng.

 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 15: Thưc hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa | Chân trời sáng tạo

B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Câu 1. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm điện, nước.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. sử dụng nhiều điện.

D. giảm thiểu chất thải.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/162, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Khoảng thời gian nào sau đây không thích hợp để đo nhiệt độ trong ngày?

A. 7 giờ.

B. 19 giờ.

C. 13 giờ.

D. 21 giờ.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. hơi nước.

B. khí metan.

C. khí ôxi.

D. khí nitơ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. tác động từ hoạt động công nghiệp.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Không khí tập trung ở tầng đối lưu là 

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. ánh sáng từ Mặt Trời.

B. các hoạt động công nghiệp.

C. con người đốt nóng.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của nước biển dâng?

A. Quảng Ninh.

B. Sóc Trăng.

C. Thanh Hóa.

D. Phú Yên.

Lời giải

Đáp án B.

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, biểu hiện như sạt lở bờ biển, hạn hán, nước biển dâng làm mất 1 phần diện tích,... đặc biệt là các tỉnh giáp biển như Cà Mau, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,...

Câu 14. Ngày 15/4/2021, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 200C, lúc 7 giờ được 230C lúc 13 giờ được 280C và lúc 19 giờ được 250C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C.

B. 230C.

C. 250C.

D. 220C.

Lời giải

Đáp án A.

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (20 + 23 + 28 + 25) : 4 = 240C.

Câu 15. Thời điểm 13h, ngày 17/5/2020 nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi phan-xi-păng cùng thời điểm?

A. 20,10C.

B. 19,50C.

C. 18,90C.

D. 19,10C.

Lời giải

Đáp án D.

Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C, ta có: 

- Số độ giảm khi đi từ chân núi lên đỉnh núi là: (3143m x 0,6)/100 = 18,90C.

- Nhiệt độ thực ở đỉnh núi vào ngày 17/5/2020 là: 380C - 18,90C = 19,10C.

=> Thời điểm 13h chiều, nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C thì ở đỉnh núi cùng thời điểm là 19,10C.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Lý thuyết Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Lý thuyết Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Lý thuyết Bài 17: Sông và hồ

Lý thuyết Bài 18: Biển và đại dương

Đánh giá

0

0 đánh giá