Lý thuyết Địa lí 6 Bài 18 (Chân trời sáng tạo 2024): Biển và đại dương

2.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 18: Biển và đại dương

I. Các Đại dương trên Trái Đất

- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.

- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương 

* Đặc điểm

- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.

- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.

* Nguyên nhân

- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).

- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

III. Sự vận động của nước biển và đại dương

1. Sóng biển

- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt 

- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

- Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...

- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

2. Thuỷ triều

- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.

- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.

- Phân loại: Triều cường và triều kém.

- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

3. Dòng biển

- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.

- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

- Ảnh hưởng

+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.

+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 18: Biển và đại dương

Câu 1. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội. 

Lời giải

Đáp án A.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Độ muối trung bình của đại dương là

A. 32‰.

B. 34‰.

C. 35‰.

D. 33‰.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/174, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là

A. sóng biển.

B. dòng biển.

C. thủy triều.

D. triều cường.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.

B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.

C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do

A. động đất.

B. bão.

C. dòng biển.

D. gió thổi.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 95%.

B. 90%.

C. 92%.

D. 97%.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/174, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/174, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?

A. Trăng tròn và không trăng.

B. Trăng khuyết và không trăng.

C. Trăng tròn và trăng khuyết.

D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ

A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.

B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.

C. bán cầu Bắc xuống Nam.

D. bán cầu Nam lên Bắc.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?

A. Dòng biển.

B. Sóng ngầm.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do

A. bão, lốc xoáy trên các đại dương.

B. chuyển động của dòng khí xoáy.

C. sự thay đổi áp suất của khí quyển.

D. động đất ngầm dưới đáy biển.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Châu Nam Cực.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/173, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió thổi.

B. núi lửa.

C. thủy triều.

D. động đất.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/175, lịch sử và địa lí 6.

Câu 14. Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?

A. Dòng biển Bra-xin.

B. Dòng biển Gơn-xtrim.

C. Dòng biển Pê-ru.

D. Dòng biển Đông Úc.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/176, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?

A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.

B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.

C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.

D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.

Lời giải

Đáp án C.

Đối với khí quyển Trái Đất, biển và đại dương đóng một vai trò quan trọng thể hiện trong việc giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết và khí hậu. Các khối khí nóng khí đi qua biển, đại dương vào đất liền sẽ mát, ẩm; còn các khối khí lạnh sẽ ấm hơn.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Sông và hồ

Lý thuyết Bài 18: Biển và đại dương

Lý thuyết Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

Đánh giá

0

0 đánh giá