Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa
Câu 1 trang 49 sách bài tập Địa Lí 6: Cho đoạn văn sau:
Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có hai mùa khí hậu:
- Từ tháng 11 đến tháng 4, chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc, thời tiết các địa phương trong cả nước khác nhau: Miền Bắc nhiệt độ trung bình nhiều tháng xuống thấp dưới 200C, có tiết trời se lạnh và khô hanh vào đầu đông, cuối đông có mưa phùn ẩm ướt; miền Nam và Tây Nguyên có thời tiết nóng khô.
- Từ tháng 5 đến tháng 10, gió Tây Nam hoạt động chủ yếu, nhiệt độ cả nước đều cao, nhiệt độ trung bình các tháng thường trên 250C, thời gian này có mưa nhiều, chiếm 80% lượng mưa cả năm.
Đọc kĩ đoạn văn trên, trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Những loại gió nào ảnh hưởng đến sự phân chia các mùa khí hậu ở nước ta?
2. Những tháng cuối năm, thời tiết ở miền Bắc khác với thời tiết ở miền Nam như thế nào?
3. Mô tả thời tiết nước ta trong thời gian mùa hạ.
Lời giải:
1. Các loại gió ảnh hưởng đến sự phân chia các mùa khí hậu ở nước ta: gió Đông Bắc và gió Tây Nam.
2. Những tháng cuối năm
- Miền Bắc: có mưa phùn ẩm ướt.
- Miền Nam: có thời tiết nóng khô.
3. Thời tiết nước ta trong thời gian mùa hạ
- Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Loại gió: gió Tây Nam hoạt động chủ yếu.
- Đặc điểm
+ Nhiệt độ cả nước đều cao, nhiệt độ trung bình các tháng thường trên 250C.
1. Ở mỗi địa điểm, tháng nào có nhiệt độ trung bình cao nhất? Tháng nào có nhiệt độ trung bình thấp nhất?
2. Dựa vào kiến thức đã học ở chương 2 SGK, cho biết địa điểm nào thuộc bán cầu Nam, địa điểm nào thuộc bán cầu Bắc?
Lời giải:
1. Nhận xét
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình cao nhất |
Tháng |
Nhiệt độ trung bình thấp nhất |
Tháng |
A |
320C |
5 |
210C |
1 |
B |
200C |
12 |
90C |
6 |
2. Địa điểm A thuộc bán cầu Bắc, địa điểm B thuộc bán cầu Nam.
Câu 3 trang 50 sách bài tập Địa Lí 6: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 15.1. Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Dựa vào bảng 15.1 để điền các thông tin vào bảng dưới đây:
Địa điểm |
Hà Nội |
TP. Hồ Chí Minh |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
|
|
Tổng lượng mưa hàng năm (mm) |
|
|
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là bao nhiêu 0C? |
|
|
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là bao nhiêu 0C? |
|
|
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu 0C? |
|
|
Lượng mưa tháng cao nhất là bao nhiêu mm? |
|
|
Lượng mưa tháng thấp nhất là bao nhiêu mm? |
|
|
Hãy nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có điểm nào giống nhau? Điểm nào khác nhau?
Lời giải:
Một số thông số về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Địa điểm |
Hà Nội |
TP. Hồ Chí Minh |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
26,0 |
27,0 |
Tổng lượng mưa hàng năm (mm) |
1700 |
1984 |
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là bao nhiêu 0C? |
27,1 |
29,0 |
Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất là bao nhiêu 0C? |
26,1 |
27,0 |
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu 0C? |
2,3 |
3,4 |
Lượng mưa tháng cao nhất là bao nhiêu mm? |
208 |
338 |
Lượng mưa tháng thấp nhất là bao nhiêu mm? |
71 |
3 |
Nhận xét
* Giống nhau
- Nền nhiệt độ cao, trên 250C.
- Lượng mưa trung bình nằm lớn, trên 1500mm.
* Khác nhau
- Hà Nội có lượng mưa tháng thấp nhất cao hơn TP. Hồ Chí Minh (71mm so với 3mm).
- Các chỉ số nhiệt độ trung bình năm, lượng mưa trung bình năm, tháng mưa lớn nhất, nhiệt độ trung bình tháng cao/thấp nhất của Hà Nội đều thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
Lý thuyết Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
I. Chuẩn bị
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.
- Tập bản đồ Địa Lí lớp 6.
II. Các bước tiến hành
* Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Va-len-xi-a
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất khoảng 160C, thấp nhất khoảng 70C.
+ Nhiệt độ chênh lệch khoảng 9-100C.
- Lượng mưa: Những tháng có lượng mưa trên 100mm là: 1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12.
-> Địa điểm này thuộc đới khí hậu ôn đới do lượng mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình 500-1500mm; nhiệt độ trung bình 8-160C và biên độ nhiệt không quá lớn (khoảng 90C).
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của Môn-trê-an (Ca-na-da) và Hà Nội (Việt Nam)
Đặc điểm |
Hà Nội |
Môn-trê-an |
Đới khí hậu |
Nhiệt đới |
Ôn đới |
Nhiệt độ |
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 180C. - Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 300C. - Biên độ nhiệt độ năm khoảng 120C. |
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng -100C. - Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 230C. - Biên độ nhiệt độ năm khoảng 330C. |
Lượng mưa |
- Tổng lượng mưa cả năm là 1724 mm. - Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. |
- Tổng lượng mưa cả năm là 1040 mm. - Mưa quanh năm, tháng cao nhất không quá 120mm/tháng. Tháng thấp nhất không dưới 80mm/tháng. |