Lý thuyết Địa lí 6 Bài 16 (Chân trời sáng tạo 2024): Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

2.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 12 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

I. Thuỷ quyển, thành phần chủ yếu của thuỷ quyển

- Khái niệm: Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, nằm trên bề mặt và bên trong của vỏ Trái Đất.

- Phân bố

+ Trên Trái Đất nước chiếm gần 3/4 diện tích.

+ Nước chủ yếu nằm ở bán cầu Nam.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà | Chân trời sáng tạo

- Lớp nước trên Trái Đất gồm có

+ Nước ở các đại dương, biển.

+ Nước ở sông, hồ, đầm lầy.

+ Nước dưới đất (nước ngầm), tuyết, băng.

+ Hơi nước trong khí quyển.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà | Chân trời sáng tạo

II. Vòng tuần hoàn lớn của nước 

* Vòng tuần hoàn nước

- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, lục địa, đại dương và biển dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây.

- Mây được gió đưa vào sâu lục địa gặp nhiệt độ thích hợp tạo thành mưa dưới dạng nước (chất lỏng) hoặc dạng tuyết rơi (ở khu vực có độ cao lớn).

- Mưa xuống đất, một phần theo dòng chảy xuống biển và đại dương; một phần ngấm xuống dưới đất thành nước ngầm; một phần rơi xuống ao, hồ, sông, suối, cây cuối,…

- Các loại nước trong lục địa (sông, suối, nước ngầm,…) tiếp tục chảy ra biển và đại dương, tiếp tục chu trình vòng tuần hoàn nước.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà | Chân trời sáng tạo

* Phân loại

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Có 2 giai đoạn là bốc hơi và nước rơi.

- Vòng tuần hoàn lớn

+ Ba giai đoạn: Bốc hơi, nước rơi và dòng chảy.

+ Bốn giai đoạn: Bốc hơi, nước rơi, thấm và dòng chảy.

III. Nước ngầm và băng hà

1. Nước ngầm 

- Khái niệm: Là nước nằm dưới bề mặt đất do nước mưa, băng tuyết tan và sông, hồ thấm vào mặt đất mà thành.

- Các yếu tố tạo nên lượng nước ngầm: Lượng nước ngầm nhiều hay ít, mực nước ngầm nông hay sâu phụ thuộc vào địa hình, nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi,...

- Phân bố: Chiếm 30% lượng nước ngọt trên thế giới và phân bố khắp nơi.

- Vai trò

+ Nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới.

+ Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi.

+ Nước ngầm cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự sụt lún,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà | Chân trời sáng tạo

2. Băng hà

- Phân bố

+ 99% băng hà phân bố ở vùng cực, chủ yếu ở Nam cực.

+ Băng hà cũng xuất hiện ở các dãy núi cao.

- Vai trò

+ Băng hà góp phần điều hoà nhiệt độ trên Trái Đất.

+ Cung cấp nước cho các dòng sông.

+ Là một lượng nước ngọt quan trọng trong tương lai.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà | Chân trời sáng tạo

B. 12 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Câu 1. Nguồn nước bị ô nhiễm không bao gồm

A. nước biển.

B. nước sông hồ.

C. nước lọc.

D. nước ngầm.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/168, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có 

A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.

B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.

C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.

D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/168, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Năng lượng Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào sau đây?

A. Vòng tuần hoàn của sinh vật.

B. Vòng tuần hoàn của nước. 

C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng. 

D. Vòng tuần hoàn địa chất.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/167, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm có

A. nước sông, nước ngầm, băng hà.

B. nước biển, nước sông, khí quyển.

C. nước sông, nước hồ và nước ao.

D. nước biển, nước sông và nước ngầm.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/168, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Con người đã khai thác, sử dụng nước ngầm trong sinh hoạt và đời sống dưới dạng nào sau đây?

A. Làm ao.

B. Xây hồ.

C. Đào giếng.

D. Làm đập.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/167, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. biển và đại dương.

B. các dòng sông lớn.

C. ao, hồ, vũng vịnh.

D. băng hà, khí quyển.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/166, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành

A. nước.

B. sấm.

C. mưa.

D. mây.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/167, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm

A. 1/2.

B. 3/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/166, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ

A. hồ ao, rừng cây… bốc lên.

B. các vùng ven biển bay tới.

C. đại dương do gió thổi đến.

D. nguồn nước ngầm bốc lên.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/166, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. các dòng sông lớn.

B. các loài sinh vật.

C. biển và đại dương.

D. ao, hồ, vũng vịnh.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/166, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới?

A. Ngày 22/6.

B. Ngày 22/3.

C. Ngày 22/9.

D. Ngày 22/12.

Lời giải

Đáp án B.

Năm 1993, thế giới lấy ngày 22/3 là Ngày nước thế giới với các hoạt động theo các chủ đề nhằm nhắc nhở mọi người hãy sử dụng nước tiết kiệm và không làm ô nhiễm nước.

Câu 12. Ở vùng đất đá thấm nước, nguồn nước nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước sông?

A. Hơi nước.

B. Nước ngầm.

C. Nước hồ.

D. Nước mưa.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/168, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Lý thuyết Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

Lý thuyết Bài 17: Sông và hồ

Lý thuyết Bài 18: Biển và đại dương

Lý thuyết Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

Đánh giá

0

0 đánh giá