Lý thuyết Địa lí 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo 2024): Thời tiết và khí hậu

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 20 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.

Địa lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu

A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu

I. Nhiệt độ không khí

- Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt chủ yếu cho Trái Đất.

- Dụng cụ đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.

- Cách đo: Ở các trạm khí tượng, nhiệt kế được đặt trong liều khí tượng cách mặt đất 1,5 m.

- Thời gian: Nhiệt độ không khí được đo ít nhất 4 lần trong ngày (ở Việt Nam vào các thời điểm: 1, 7, 13, 19 giờ).

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất | Chân trời sáng tạo

II. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ

- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. 

- Ở các vùng vĩ độ thấp quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn nên nhận được nhiều nhiệt, không khí trên mặt đất nóng.

- Càng lên cực, góc chiếu của tia sáng Mặt Trời càng nhỏ, mặt đất nhận được ít nhiệt hơn, không khí trên mặt đất cũng ít nóng hơn.

III. Độ ẩm không khí, mây và mưa

* Độ ẩm không khí

- Trong không khí có hơi nước.

- Hơi nước trong không khí tạo ra độ ẩm của không khí.

- Dụng cụ để đo độ ẩm của không khí gọi là ẩm kế.

- Nhiệt độ không khí càng cao thì khả năng chứa hơi nước của không khí càng lớn.

* Mây và mưa

- Lượng hơi nước trong không khí đã bão hoà hơi nước bốc lên cao hoặc hơi nước tiếp xúc với khối không khí lạnh sẽ ngưng tụ tạo ra các hiện tượng mây, mưa, sương,...

- Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa.

 - Dụng cụ đo mưa là vũ kế.

IV. Thời tiết và khí hậu 

* Thời tiết

- Khái niệm: Là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể.

- Các yếu tố: được xác định bằng nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa và gió.

- Đặc điểm: Thời tiết luôn thay đổi.

* Khí hậu

- Khái niệm: Là tổng hợp các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, gió,...) của nơi đó, trong một thời gian dài và đã trở thành quy luật.

- Đặc điểm: Khí hậu có tính quy luật.

V. Các đới khí hậu trên Trái Đất 

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trát Đất | Chân trời sáng tạo

- Các đới khí hậu: Đới nóng, hai đới ôn hòa và hai đới lạnh.

- Đặc điểm các đới khí hậu

Đới khí hậu

Phạm vi

Đặc điểm

Loại gió

Đới nóng

Nằm giữa hai chí tuyến Bắc và     Nam.

- Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20°C.

- Lượng mưa trung bình 1000-2000mm.

Mậu dịch.

Đới ôn hoà

Nằm giữa các    đường chí tuyến đến vòng cực.

- Nhiệt độ trung bình, các mùa trong năm rõ rệt    (xuân, hạ, thu, đông).

- Lượng mưa trung bình 500-1500mm.

Tây ôn đới.

Đới lạnh

Từ hai vùng cực đến cực.

- Quanh năm lạnh giá, băng tuyết bao phủ. Chênh  lệch ngày đêm lên tới 24 giờ.

- Lượng mưa trung bình thấp (dưới 500mm).

Đông cực.

B. 20 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Câu 1. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. tạo thành các đám mây.

C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. diễn ra sự ngưng tụ.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Tín phong.

B. Đông cực.

C. Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

A. Trên 2000mm.

B. 1000 - 2000 mm. 

C. Dưới 500mm. 

D. 500 - l000mm.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng

A. tăng.

B. không đổi.

C. giảm.

D. biến động.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm. 

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

A. 11 giờ trưa.

B. 14 giờ trưa.

C. 12 giờ trưa.

D. 13 giờ trưa.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Ngày 13/12/2020, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 190C, lúc 7 giờ được 240C lúc 13 giờ được 320C và lúc 19 giờ được 290C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 280C.

B. 250C.

C. 260C.

D. 270C.

Lời giải

Đáp án C.

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (19 + 24 + 32 + 29) : 4 = 260C.

Câu 14. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới. 

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm

A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.

B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.

C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.

D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. chí tuyến.

B. ôn đới.

C. Xích đạo.

D. cận cực.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Nhiệt đới.

D. Ôn đới.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Lớp vỏ khí. khí áp và gió trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 13: Thời tiết và khí hậu

Lý thuyết Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu

Lý thuyết Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

Lý thuyết Bài 16: Thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

 

Đánh giá

0

0 đánh giá