Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

10.1 K

Lời giải bài tập Lịch Sử lớp 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 10 từ đó học tốt môn Sử 7.

Giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

Video giải Lịch sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) - Kết nối tri thức

1. Công cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh - Tiền Lê

Giải Lịch sử 7 trang 48 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 48 Lịch sử 7: Dựa vào thông tin trong mục, em hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Đinh và rút ra nhận xét:

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1-a trang 48 SGK.

B2: Hs cần vẽ các cấp từ trung ương đến địa phương, đưa ra được nhận xét về bộ máy nhà nước. 

Trả lời:

Sơ đồ tổ chức nhà Đinh:

Lịch Sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Nhận xét: 

+ Tổ chức chính quyền thời Đinh Được xây dựng từ trung ương đến địa phương khá quy củ, với nhiều cấp hành chính. Hoàng đế là người đứng đầu có quyền lực cao nhất.

+Đinh Bộ Lĩnh tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc so với thời Ngô Quyền. 

+ Hệ thống tiền tệ được thống nhất trong cả nước là minh chứng rõ nét cho sự thống nhất đất nước.

+ Công cuộc bảo vệ đất nước với việc xây dựng quân đội thường trực và “bảo vệ đất nước từ xa” - giao hảo với nhà Tống cũng được quan tâm.

Giải Lịch sử 7 trang 49 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 49 Lịch sử 7: Hãy trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 trên lược đồ.

Lịch Sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Kết nối tri thức (ảnh 2)Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1-b trang 48, 49 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Năm 979, Lê Hoàn, năm 981, quân Tống, hai đường thủy bộ, Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết.

B3: Quan sát Hình 1. Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981. Từ lược đồ thầy được các con đường hành quân của quân Tống, sự bài binh bố trận đánh chặn của Lê Hoàn.

Lịch Sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Trả lời:

- Cuối năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám sát. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi nối ngôi, Lê Hoàn được cử làm phụ chính. Nhân cơ hội đó nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Cồ Việt.

- Triều thần đồng lòng suy tôn Lê Hoàn lên làm vua để lãnh đạo kháng chiến.

- Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo làm tổng chỉ huy theo hai đường thủy, bộ tiến đánh Đại Cồ Việt.

- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức, lãnh đạo kháng chiến và chặn đánh địch ở Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết,… Tướng Hầu Nhân Bảo tử trận, quân Tống đại bại phải rút về nước.

- Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi vẻ vang, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

Giải Lịch sử 7 trang 50 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 50 Lịch sử 7: Nêu những nét chính về tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1-c trang 49, 50 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Tiền Lê, Thiên Phúc, chính quyền trung ương, thái sư, đại sư, quan văn, quan võ, địa phương, 10 đạo, cấm quân, quân đóng tại địa phương.

Trả lời:

- Lê Hoàn lập nên nhà Tiền Lê, đổi niên hiệu là Thiên Phúc, tiếp tục công cuộc xây dựng quốc gia độc lập.

- Chính quyền Trung ương:

+ Vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành.

+ Giúp vua bàn việc nước có thái sư (quan đứng đầu triều) và đại sư (nhà sư có danh tiếng). Dưới vua có các quan văn, quan võ. 

+ Các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu.

+ Quân đội được xây dựng gồm hai bộ phận: cấm quân (bảo vệ vua và kinh thành) và quân đóng tại địa phương.

- Ở địa phương:

+ Cả nước được chia thành 10 đạo.

+ Đến năm 1002, vua đổi đạo thành lộ, phủ, châu rồi đến giáp. Đơn vị cấp cơ sở là xã, các quan lại địa phương chưa được sắp xếp đầy đủ.

- Triều đình rất chú trọng xây dựng pháp luật như định ra luật lệnh (năm 1002) và tăng cường quan hệ ngoại giao với nhà Tống.

2. Đời sống xã hội và văn hoá thời Đinh - Tiền Lê

Câu hỏi 1 trang 50 Lịch sử 7: Trình bày những nét chính về tình hình xã hội thời Đinh – Tiền Lê

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 2-a trang 50 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: hai bộ phận, thống trị, bị trị, người lao động, nông dân, nô tì.

Trả lời:

- Xã hội phân chia thành hai bộ phận:

+ Thống trị gồm vua quan.

+ Bị trị chủ yếu là người lao động (nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì). Nông dân có số lượng đông đảo nhất, cày cấy ruộng đất công làng xã. Nô tì có địa vị thấp kém nhất, số lượng không nhiều.

- Mâu thuẫn giai cấp trong thời kì này chưa thực sự sâu sắc.

Câu hỏi 2 trang 50 Lịch sử 7: Đời sống văn hóa thời Đinh – Tiền Lê có điểm gì nổi bật?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 2-a trang 50 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý:giáo dục, Nho giáo, Phật giáo, văn hóa dân tộc, văn hóa dân gian.

Trả lời:

- Thời Đinh – Tiền Lê thì giáo dục chưa phát triển. Nho giáo chưa có ảnh hưởng sâu rộng. Phật giáo được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi.

- Các nhà sư thường là người có học, giỏi chữ Hán, được triều đình đề cao và nhân dân quý trọng.

- Một số loại hình văn hóa dân tộc được khôi phục và phát triển

- Việc luyện võ, ca hát, nhảy múa và lễ hội trong dân gian được phát huy. Đây là bước tiến quan trọng trong đời sống xã hội và văn hóa Đại Cồ Việt.

Luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 trang 50 Lịch sử 7: Em hãy so sánh tổ chức chính quyền thời Đinh và Tiền Lê với thời Ngô.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1-a, trang 48 và 1-c trang 49, 50 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Đại Cồ Việt, Hoa Lư, hoàng đế, Ban Văn, Ban Võ, cao tăng, đúc tiền, quân đội, 10 đạo. Tiền Lê, Thiên Phúc, thái sư, đại sư, quan văn, quan võ.

Trả lời:

Lịch Sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Luyện tập 2 trang 50 Lịch sử 7: Em có nhận xét gì về vai trò của Lê Hoàn trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1-b trang 48, 49 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Năm 979, Lê Hoàn, năm 981, quân Tống, hai đường thủy bộ, Lục Đầu Giang, Bạch Đằng, Tây Kết.

B3: Quan sát Hình 1. Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống năm 981. Từ lược đồ thầy được các con đường hành quân của quân Tống, sự bài binh bố trận đánh chặn của Lê Hoàn.

Lịch Sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009) | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Trả lời:

- Trên cơ sở nắm chắc tình hình và căn cứ vào tương quan lực lượng giữa quân giặc và quân ta. Lê Hoàn đã phán đoán chính xác hướng tiến công của các đạo quân Tống.

- Khẩn trương chuẩn bị lực lượng, xây dựng phòng tuyến chủ động phòng ngự và phản công tiêu diệt quân giặc khi thời cơ xuất hiện.

- Năm 981, lê Hoàn cùng các tướng lĩnh và quân đội đã tổ chức những trận địa phòng thủ vững chắc, lãnh đạo cuộc kháng chiến khiến quân Tống đại bại.

Vận dụng 3 trang 50 Lịch sử 7: Giả sử em là Đinh Tiên Hoàng, em có chọn đặt kinh đô ở Hoa Lư không? Vì sao?

Phương pháp giải:

B1: Tìm kiếm tư liệu trên internet với từ khóa “Địa hình địa thế của Hoa Lư”, “Kinh đô Hoa Lư thủ đô của nước Đại Cồ Việt”,…

B2: Lựa chọn thông tin tìm kiếm được để trả lời câu hỏi.

Trả lời:

- Nếu đóng vai là Đinh Tiên Hoàng, em vẫn sẽ chọn đặt kinh đô ở Hoa Lư (Ninh Bình) vì:

Có thể nói, kinh đô Hoa Lư là một quân thành vững chắc do thiên nhiên và con người làm nên. Phía bắc thành nằm bên sông Hoàng Long nên đường giao thông thủy rất thuận tiện. Khu vực Thành Ngoại, nay thuộc địa phận thôn Yên Thượng, Yên Thành, xã Trường Yên, là cung điện chính, nơi vua Đinh cắm cờ nước, hiện là đền thờ vua Đinh, vua Lê. Trước cung điện có núi Mã Yên, tương truyền, vua Đinh Tiên Hoàng lấy núi này làm án.

Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Tiền Lê (968-1009)

1. Công cuộc xây dựng chính quyền và bảo vệ đất nước thời Đinh Tiền Lê

a. Chính quyền thời Đinh

b. Cuộc kháng chiến chống Tống 

c. Chính quyền thời Tiền Lê

2. Đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh-Tiền Lê

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Bài 9: Đất nước buổi đầu độc lập (939- 967)

Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển nước (1009-1225)

Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1072-1077)

Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)

Đánh giá

0

0 đánh giá