Trao đổi, thảo luận và tìm hiểu ý tưởng thực hiện các tính toán sau bằng kĩ thuật đệ quy

269

Với giải Hoạt động 1 trang 11 Chuyên đề Tin học 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 2: Thiết kế thuật toán đệ quy giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Tin học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Chuyên đề Tin học 11 Bài 2: Thiết kế thuật toán đệ quy

Hoạt động 1 trang 11 Chuyên đề Tin học 11: Trao đổi, thảo luận và tìm hiểu ý tưởng thực hiện các tính toán sau bằng kĩ thuật đệ quy

1. Tính tổng S(n) = 1+2+3+…+n

2. Tính lũy thừaThảo luận và tìm hiểu ý tưởng thực hiện các tính toán bằng kĩ thuật đệ quy

3. Tính n giai thừa n!= 1x2x3x…xn

Lời giải:

1. Tính tổng S(n) = 1+2+3+…+n

Bước 1. Bài toán yêu cầu tính tổng của n số nguyên từ 1 đến n. Cần thiết lập hàm S(n) trả về giá trị tổng cần tim.

Bước 2. Điều kiện n ≥ 0.

Với n = 0 ta có S(n) = 0. Đây là phần cơ sở cho điều kiện dừng của lời gọi đệ quy của hàm S(n).

Bước 3. Dễ thấy S(n) = n + S(n - 1) là công thức truy hồi của hàm S(n) và là cơ sở của lời gọi đệ quy của hàm.Chương trình như sau:

2. Tính lũy thừaThảo luận và tìm hiểu ý tưởng thực hiện các tính toán bằng kĩ thuật đệ quy

Bước 1. Bài toán yêu cầu tính luỹ thừa an . Cần thiết lập hàm exp(a,n) trả về giá trị an.

Bước 2. Điều kiện là n ≥ 0 và theo quy ước thì exp(a,0) = 1 với mọi a. Đây chính là phần cơ sở cho điều kiện dừng của lời gọi đệ quy của hàm exp(a,n).

Bước 3. Ta có an=a*an-1suy ra exp(a,n) = a × exp(a,n-1), đây là công thức truy hồi tính exp(a,n). Từ đó có thể thiết lập lời gọi đệ quy của hàm này.

3. Tính n giai thừa n!=1 x 2 x 3 x … x n

Bước 1. Bài toán yêu cầu tính n giai thừa n!. Ta cần thiết lập hàm giaithua(n) trả về giá trị n!.

Bước 2. Điều kiện là n ≥ 0 và quy ước 0! = 1, tức là giaithua (0) = 1. Đây là cơ sở cho điều kiện dừng của lời gọi đệ quy của hàm giaithua(n).

Bước 3. Ta có công thức giaithua(n) = n × giaithua(n-1), đây là công thức truy hồi tính giaithua(n). Từ đó dễ dàng thiết lập lời gọi đệ quy cho hàm này.

Đánh giá

0

0 đánh giá