Giải Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8

628

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 8 Bài 44: Bài luyện tập 8, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập luyện tập lớp 8.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 44: Bài luyện tập 8
Câu hỏi và bài tập (trang 151 sgk Hóa học lớp 8)
Bài 1 trang 151 sgk hóa học 8Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì ?

a) SKNO3(200C)  = 31,6 g;          SKNO3(1000C) = 246 g

    SCuSO4(200C) = 20,7 g;            SCuSO4(1000C) = 75,4 g

b) SCO2(200C,1atm) = 1,73 g;        SCO2(600C,1atm) = 0,07 g

Lời giải:

a) + Ở 200C độ tan của KNO3 là 31,6 g; Ở 1000C độ tan của KNO3 là 246 g

    + Ở 200C độ tan của CuSO4 là 20,7 g; Ở 1000C độ tan của CuSO4 là 75,4 g

b) Ở 200C và 1 atm độ tan của khí cacbonic là 1,73 g; Ở 600C và 1atm độ tan của khí cacbonic là 0,07 g

Bài 2 trang 151 sgk hóa học 8Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4

a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.

Lời giải:

a) Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4=20.50%100%=10(g)

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = 1050 . 100% = 20%

b) Số mol của  H2SO4 là:  n = mH2SO4 : MH2SO4 = 10 : 98 = 0,102 (mol)

Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d = 50 : 1,1 = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM =  0,1020,04545 = 2,24 (mol/lít)

Bài 3 trang 151 sgk hóa học 8Biết SK2SO4(200C) = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này.
Lời giải:

Khối lượng dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

mdd=mct+mdm=11,1+100=111,1gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ 200C là:

C% = 11,1111,1 . 100% = 9,99%

Bài 4 trang 151 sgk hóa học 8Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.

a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.

b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?

Lời giải:

a) Số mol của NaOH là: nNaOH=840=0,2(mol)

Đổi 800 ml = 0,8 lít

Nồng độ mol của dung dịch là:

CM = 0,20,8 = 0,25 M

b. Thể tích nước cần dùng:

- Số mol NaOH có trong 200 ml = 0,2 lít dung dịch NaOH 0,25 M:

 nNaOH = 0,25.0,2 = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH

Vdd = 0,050,1 = 0,5 lít = 500 ml

Vậy thể tích nước phải thêm là:

VH2O = 500 – 200 = 300 ml

Bài 5 trang 151 sgk hóa học 8Hãy trình bày cách pha chế:

a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.

b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.

Lời giải:

a) Khối lượng chất tan là:

m = 4.400100 = 16 g

Khối lượng dung môi:

mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g

Cách pha chế: Cân lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%

b) Đổi 300 ml = 0,3 lít

Số mol chất tan:

n = 0,3.3 = 0,9 mol

Khối lượng của 0,9 mol NaCl

m = 58,5 x 52,65 (g)

Cách pha chế:

Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M

Bài 6 trang 151 sgk hóa học 8Hãy trình bãy cách pha chế:

a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%

b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M

Lời giải:

a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:

m = 2.150100 = 3 g

Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:

mdd = 100.320 = 15 g

Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g

Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%

b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M

n = 0,5.250100 = 0,125 mol

Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:

V = 0,1252 = 0,0625 lít = 62,5 ml

Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M

Lý thuyết Bài luyện tập 8

1. Độ tan của một chất trong nước là gì?

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?

a) Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định

Thí dụ: SNaCl(250C)=36gam, có nghĩa là ở 250C, trong 100 gam nước chỉ có thể hòa tan tối đa là 36 gam NaCl để tạo ra dung dịch NaCl bão hòa

b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)

Thí dụ:  SNaCl(1000C)=39,8gam

2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

C%=mctmdd.100%

Thí dụ: Dung dịch đường 20% cho biết trong 100g dung dịch có hòa tan 20 gam đường.

b) Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

CM=nV(mol/l)

Thí dụ: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol H2SO4

3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?

Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng

Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác đinh

Thí dụ: Pha chế 200 gam dung dịch NaCl 20%

Bước 1: mNaCl= (200. 20):100= 40 gam

            mH2O= mdd – mct = 200- 40 = 160 gam

Bước 2: Cách pha chế

- Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc

- Cân 160 gam H2O (hoặc đong 160 ml nước) cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi tan hết, ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%

Đánh giá

0

0 đánh giá