Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 Bài 22 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.
Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Trả lời:
Khi ta vận động cơ thể chuyển hóa hóa năng thành năng lượng, giải phóng nhiệt năng khiến cơ thể chúng ta nóng lên, nhịp tim và hô hấp tăng để cung cấp oxygen cho quá trình chuyển hóa năng lượng.
1. Khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Câu hỏi thảo luận 1 trang 105 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 22.1, em hãy cho biết:
a) Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi Cơ thể?
b) Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì?
c) Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào?
d) Thế nào là trao đổi chất?
Trả lời:
a)
b) Các chất được lấy từ môi trường được chuyển hóa, tạo thành năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống của sinh vật.
c) Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình:
- Lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng, ...) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã, ...) ra ngoài môi trường.
d) Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 105 KHTN lớp 7: Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?
a) Phân giải protein trong tế bào.
b) Bài tiết mồ hôi.
c) Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Trả lời:
Quá trình trao đổi chất ở sinh vật bao gồm:
a) Phân giải protein trong tế bào.
b) Bài tiết mồ hôi.
d) Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.
Trả lời:
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
Ví dụ: Quá trình hô hấp tế bào
Các phân tử hữu cơ bị phân giải ⟶ CO2 và H2O + ATP
Câu hỏi thảo luận 4 trang 106 KHTN lớp 7: Thế nào là chuyển hoá năng lượng?
Trả lời:
Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
a) Quang Năng → Hoá Năng.
b) Điện năng → Nhiệt năng.
c) Hoá năng → Nhiệt năng.
d) Điện năng → cơ năng.
Trả lời:
Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bao gồm:
a) Quang Năng → Hoá năng (quang hợp ở thực vật)
c) Hoá năng → Nhiệt năng. (Quá trình phân giải chất hữu cơ trong tế bào)
Trả lời:
Sinh vật không thể sử dụng hết các chất được lấy từ môi trường, một phần các chất cơ thể không chuyển hóa được sẽ được đào thải ra ngoài cơ thể. (Ví dụ: Cellulose trong thực vật)
2. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể
Trả lời:
Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở các loài sinh vật.
Ví dụ: Cây xanh cần có quá trình quang hợp để phục vụ cho sinh trưởng và phát triển.
Khi ta ăn thức ăn, cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng giúp duy trì hoạt động sống của sinh vật.
Trả lời:
Sinh vật sẽ không có năng lượng để duy trì các hoạt động sống bình thường và chết.
Trả lời:
Nhiệt độ vận động viên sẽ cao hơn người làm việc văn phòng.
- Khi vận động viên vận động, cơ thể anh ta cần sử dụng rất nhiều năng lượng, dẫn đến quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra nhanh hơn, cơ thể tỏa nhiều nhiệt hơn.
Bài tập (trang 107)
a) Hãy so sánh tốc độ trao đổi chất ở ba trường hợp trên. Giải thích.
b) Xác định quá trình chuyển hóa năng lượng ở trường hợp (A) và (C).
Trả lời:
a) Tốc độ trao đổi chất lần lượt là:
(B) người đang ngủ → (C) người đang đi bộ → (A) người đang chơi thể thao.
b)
Trả lời:
Một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất:
- Ăn uống đầy đủ và đa dạng chất dinh dưỡng.
- Có kế hoạch tập luyện thể dục thể thao hợp lí
-...
Lý thuyết KHTN 7 Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của sinh vật
1. Khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
1.1. Trao đổi chất
- Trao đổi chất ở sinh vật gồm: quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
Trao đổi chất ở người
- Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường:
+ Khái niệm: Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường và thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
+ Ví dụ: Trong quá trình hô hấp, cơ thể lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Sự trao đổi khí trong quá trình hô hấp
- Chuyển hóa các chất trong tế bào:
+ Khái niệm: Chuyển hóa các chất trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
+ Ví dụ: Tổng hợp đường glucose từ nước và carbon dioxide trong quá trình quang hợp ở thực vật; phân giải đường glucose trong quá trình hô hấp tế bào.
Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào
1.2. Chuyển hóa năng lượng
- Khái niệm: Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
- Ví dụ: Trong quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học (hóa năng).
Quang năng chuyển hóa thành hóa năng trong quang hợp
- Dạng năng lượng chính trong cơ thể sinh vật: Hóa năng là dạng năng lượng chủ yếu dùng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Trong hoạt động sống của tế bào, quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
2. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có nhiều vai trò quan trọng giúp đảm bảo cho sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản bao gồm:
- Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể.
+ Ví dụ: Sản phẩm của các quá trình chuyển hóa trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể như cung cấp protein để cấu tạo nên màng sinh chất của tế bào, lipid cấu tạo nên mô mỡ,…; tham gia thực hiện chức năng của tế bào như diệp lục tham gia quá trình quang hợp;…
Protein và lipid tham gia cấu trúc màng sinh chất
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể: Quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
+ Ví dụ: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose được phân giải tạo ra năng lượng được tích lũy trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất,…
Khi chạy cơ thể sử dụng năng lượng tạo ra từ quá trình hô hấp
- Đào thải các chất không cần thiết để ổn định môi trường trong cơ thể.
+ Ví dụ: Khí carbon dioxide được thải ra từ hoạt động hô hấp tế bào được thải ra ngoài môi trường nhờ hoạt động của hệ hô hấp, tránh tình trạng tích lũy carbon dioxide gây ngộ độc tế bào.
Cơ thể người hít vào khí O2 và thải ra khí CO2
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Thực hành: Chứng minh quang hợp ở cây xanh