25 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2 (Cánh diều 2023) có đáp án: Địa hình Việt Nam

3.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam sách Cánh diều. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Địa hình Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam

Câu 1. Địa hình nước ta có tính chất phân bậc khá rõ rệt. Điều này được thể hiện thông qua việc

A. đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

B. địa hình có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.

C. trải qua quá trình địa chất lâu dài; phân thành các bậc kế tiếp nhau.

D. bị phong hóa mạnh mẽ; nhiều nơi bị xâm thực và xuất hiện đê, đập.

Đáp án đúng là: C

Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt được biểu hiện ở một số đặc điểm sau:

- Lãnh thổ nước ta đã được tạo lập từ cách đây hàng chục triệu năm. Trải qua quá trình địa chất lâu dài, các vùng núi bị ngoại lực bào mòn, phá huỷ tạo nên những bề mặt san bằng, thấp và thoải.

- Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc địa hình lớn kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa. Trong đó, lại có các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc thềm sông, thềm biển,...

Câu 2. Nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

A. Cac-xtơ.

B. Hầm mỏ.

C. Thềm biển.

D. Đê, đập.

Đáp án đúng là: A

Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là cac-xtơ (karst), cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động rộng lớn.

Câu 3. Quá trình xâm thực, xói mòn ở nước ta diễn ra mạnh mẽ do

A. lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.

B. đá dễ phong hóa, tác động từ con người.

C. bề mặt đệm yếu, tác động của nội lực.

D. quá trình hình thành lâu, lượng mưa lớn.

Đáp án đúng là: A

Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ phong hoá; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực, xói mòn diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. Bề mặt địa hình dễ bị biến đổi do hiện tượng trượt lở đất đá khi mưa lớn theo mùa.

Câu 4. Ở nước ta, dãy núi nào sau đây chạy theo hướng vòng cung?

A. Con Voi.

B. Hoàng Liên Sơn.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Ngân Sơn.

Đáp án đúng là: D

Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...; Hướng vòng cung thể hiện rõ nét nhất ở vùng núi Đông Bắc (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). Ngoài ra, còn có một số dãy núi chạy theo hướng đông - tây như Bạch Mã, Hoành Sơn,…

Câu 5. Ở Việt Nam, các cao nguyên badan phân bố ở vùng nào dưới đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Đáp án đúng là: D

Dạng địa hình nổi bật ở vùng Tây Nguyên là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan.

Câu 6. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là

A. đồi núi.

B. đồng bằng.

C. hải đảo.

D. trung du.

Đáp án đúng là: A

Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi, kéo dài từ vùng Tây Bắc xuống đến Đông Nam Bộ.

Câu 7. Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung nào sau đây?

A. Tây - Đông.

B. Bắc - Nam.

C. Tây Bắc - Đông Nam.

D. Đông Bắc - Tây Nam.

Đáp án đúng là: C

Địa hình nước ta có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam. Hướng tây bắc - đông nam điển hình là các dãy núi: Con Voi, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,...

Câu 8. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn nào dưới đây?

A. Trung sinh.

B. Tiền Cambri.

C. Cổ sinh.

D. Tân kiến tạo.

Đáp án đúng là: D

Địa hình nước ta được hình thành qua các giai đoạn khác nhau. Đến thời kì Tân kiến tạo được nâng lên và phần thành các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa.

Câu 9. Ở Việt Nam, đồng bằng chiếm

A. 2/3 diện tích đất liền.

B. 1/2 diện tích đất liền.

C. 3/4 diện tích đất liền.

D. 1/4 diện tích đất liền.

Đáp án đúng là: D

Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất liền, bao gồm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. Trong đó, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng là hai đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất. Dải đồng bằng ven biển miền Trung tương đối nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các nhánh núi của dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn.

B. Địa hình chịu tác động của con người.

C. Địa hình có tính phân bậc khá rõ rệt.

D. Chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm.

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm chung của địa hình nước ta là

- Địa hình đồi núi chiếm ưu thế

- Địa hình có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung

- Địa hình có tính chất phân bậc khá rõ rệt

- Địa hình chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và con người

-> Nhận định “Địa hình đồi núi cao chiếm phần lớn” là không đúng.

Câu 11. Tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ do địa hình nước ta chủ yếu là

A. đồi núi cao.

B. đồi núi thấp.

C. đồng bằng.

D. cao nguyên.

Đáp án đúng là: B

Do địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp nên tính nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn trên phần lớn diện tích lãnh thổ.

Câu 12. Đai nhiệt đới gió mùa có loại đất chủ yếu nào sau đây?

A. Phù sa.

B. Feralit.

C. Mùn thô.

D. Cát biển.

Đáp án đúng là: B

Đai nhiệt đới gió mùa có hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên nhóm đất feralit.

Câu 13. Ở vùng Tây Bắc có mùa đông ngắn và ấm hơn vùng Đông Bắc do ảnh hưởng của dãy núi nào sau đây?

A. Ngân Sơn.

B. Pu Đen Đinh.

C. Đông Triều.

D. Hoàng Liên Sơn.

Đáp án đúng là: D

Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc.

Câu 14. Ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi không phổ biến loại rừng nào sau đây?

A. Rừng cận nhiệt lá rộng.

B. Rừng lá kim.

C. Rừng nhiệt đới gió mùa.

D. Rừng hỗn giao.

Đáp án đúng là: C

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: lên đến độ cao 2600m, khí hậu mát mẻ, sinh vật gồm có rừng cận nhiệt lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao,…

Câu 15. Ở vùng đồi núi nước ta có địa hình chia cắt phức tạp nên gây khó khăn cho

A. giao thông vận tải.

B. tài chính ngân hàng.

C. cải tạo môi trường.

D. phát triển thủy điện.

Đáp án đúng là: A

Địa hình bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thông và cần chú ý đến công tác phòng chống thiên tai như lũ quét, sạt lở,....

Câu 16. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc?

A. Là vùng đồi núi thấp, độ cao phổ biến dưới 1000m.

B. Địa hình cao nhất nước ta, các cao nguyên hiểm trở.

C. Ít núi trên 2000m, có nhiều nhánh núi đâm ra biển.

D. Chủ yếu là núi, cao nguyên và có hướng vòng cung.

Đáp án đúng là: C

Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc có một số đặc điểm sau:

- Vùng núi Trường Sơn Bắc kéo dài khoảng 600km từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. Đây là vùng có độ cao trung bình khoảng 1 000 m, một số ít đỉnh cao trên 2000 m như: Pu Xai Lai Leng (2711m), Rào Cỏ (2235m).

- Trường Sơn Bắc có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng duyên hải miền Trung.

Câu 17. Khu vực có bờ biển bồi tụ thích phát triển

A. khai thác khoáng sản.

B. nuôi trồng thủy sản.

C. phát triển đường biển.

D. xây dựng cảng biển.

Đáp án đúng là: B

Bờ biển bồi tụ (tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long) có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 18. Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn là do

A. phù sa sông và biển hình thành.

B. phù sa biển và địa hình ven biển.

C. vật liệu bồi đắp đồng bằng rất ít.

D. nhiều dãy núi lan sát với bờ biển.

Đáp án đúng là: A

Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sông, do đất có nguồn gốc hỗn hợp từ phù sa sông và phù sa biển, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.

Câu 19. Vai trò chủ yếu của hệ thống kênh rạch ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. tiêu nước, thau chua, rửa mặn.

B. điều tiết nước, chống lũ quét.

C. hạn chế triều cường, rửa phèn.

D. chống ngập úng, thoát nước.

Đáp án đúng là: A

Trên mặt đồng bằng sông Cửu Long không có đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước như vùng Đồng Tháp Mười, vùng Tứ giác Long Xuyên. Đồng bằng có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước, thau chua, rửa mặn.

Câu 20. “Cao nguyên badan xếp tầng” phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi nào của nước ta?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Trường Sơn Bắc.

D. Trường Sơn Nam.

Đáp án đúng là: D

Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Dạng địa hình nổi bật là các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, bề mặt phủ đất đỏ badan với một số cao nguyên rộng lớn như Kon Tum, Lâm Viên, Di Linh, Mơ Nông,…

Câu 21. Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồi núi?

A. Chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm.

B. Làm muối và khai thác thủy sản.

C. Trồng cây lương thực, thực phẩm.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án đúng là: D

Khu vực đồi núi là nơi có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp; các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,...

Câu 22. Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở vùng biển và thềm lục địa?

A. Chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm.

B. Làm muối và khai thác thủy sản.

C. Trồng cây lương thực, thực phẩm.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án đúng là: B

Ở vùng biển và thềm lục địa có nhiều loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao, với trữ lượng tương đối lớn (tôm hùm, đồi mồi, yến sào,...), nghề làm muối có nhiều điều kiện để phát triển, nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 23. Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.

B. Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.

C. Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.

D. Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.

Đáp án đúng là: B

Vùng biển và thềm lục địa của nước ta thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.

- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản và làm muối: Có nhiều loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao, với trữ lượng tương đối lớn (tôm hùm, đồi mồi, yến sào,...), nghề làm muối có nhiều điều kiện để phát triển, nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ.

- Giao thông vận tải biển: Có nhiều vũng, vịnh để xây dựng các cảng nước sâu như cảng Cái Lân, cảng Chân Mây, cảng Vân Phong,...

- Khai thác năng lượng: Có tiềm năng về dầu khí; năng lượng gió, thuỷ triều.

- Du lịch biển: Có nhiều bãi tắm đẹp (Sầm Sơn, Thiên Cầm, Mỹ Khê, Nha Trang,...); nhiều đảo có phong cảnh đẹp, không khí trong lành (Cù Lao Chàm, Côn Đảo, Phú Quốc,...).

Câu 24. Địa điểm nào sau đây ở vùng núi có điều kiện phát triển mạnh du lịch?

A. Tam Đảo.

B. Côn Đảo.

C. Kon Tum.

D. Mỹ Khê.

Đáp án đúng là: A

Vùng núi còn có lợi thế phát triển du lịch với các phong cảnh đẹp và khí hậu ôn hoà như Tam Đảo, Đà Lạt,...

Câu 25. Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

A. phát triển thủy sản.

B. xây dựng cảng biển.

C. phát triển du lịch.

D. chăn nuôi gia súc.

Đáp án đúng là: B

Dọc bờ biển có nhiều địa điểm nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển, đặc biệt là cảng nước sâu, điển hình như Vũng Áng (Hà Tĩnh), Quy Nhơn (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hoà)...

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam

I. Đặc điểm chung của địa hình

♦ Địa hình đồi núi chiếm ưu thế

- Đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000 m. Địa hình đồi núi nước ta kéo dài từ bắc vào nam và nối tiếp với vùng đồi núi của các nước láng giềng tạo thành một khối liên tục ở phía bắc và phía tây.

- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm khoảng 1/4 diện tích đất liền, phân bố ở phía đông và phía nam. Các đồng bằng được hình thành do sự bồi đắp phù sa của sông và biển.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

♦ Địa hình nước ta được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau

- Lãnh thổ nước ta đã được hình thành vững chắc ở giai đoạn Cổ kiến tạo. Sau đó, các hoạt động ngoại lực đã tác động đến địa hình đồi núi cổ, tạo nên các bề mặt san bằng, thấp và thoải.

- Đến Tân kiến tạo, địa hình nước ta tiếp tục được nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

+ Từ cao xuống thấp có các bậc địa hình chính là: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Trong các bậc địa hình chính lại chia thành các bậc nhỏ hơn. Ví dụ: Trong bậc địa hình đồi núi có núi cao, núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên, đồi, bán bình nguyên. Trong các bậc địa hình ở nước ta, đồi và núi thấp (dưới 1000 m) chiếm diện tích lớn nhất.

+ Địa hình thấp dần từ đất liền ra biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam của các dãy núi và các dòng sông lớn.

♦ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

- Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn đã làm cho quá trình phong hoá ở nước ta xảy ra nhanh và mạnh, tạo nên lớp vỏ phong hoá dày, dễ thấm nước và vụn bở.

- Tại các vùng núi đá vôi, tính chất nhiệt đới ẩm thể hiện ở cường độ các-xtơ diễn ra mạnh mẽ. Ở nhiều địa phương, quá trình các-xtơ đã tạo nên các hang động, dòng chảy ngầm như: hang Sơn Đoòng, động Phong Nha, động Thiên Đường (tỉnh Quảng Bình); Hang Múa (tỉnh Ninh Bình).

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

- Các quá trình của ngoại lực như: xâm thực, xói mòn, rửa trôi, bồi tụ,... đã làm thay đổi bề mặt địa hình. Ở các vùng núi dốc, đặc biệt là những nơi mất lớp phủ thực vật, vào mùa mưa thường xảy ra các hiện tượng như: sạt lở đất, đất trượt, đá lở, lũ quét,... thay đổi bề mặt địa hình.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

 Địa hình nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của con người

- Con người tác động vào địa hình để làm nơi sinh sống và sản xuất.

+ Các tác động tích cực của con người góp phần bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả sản xuất, tạo nên các môi trường nhân tạo mới, tạo cảnh quan đẹp và nâng cao chất lượng cuộc sống.

+ Tuy nhiên, con người cũng có những tác động tiêu cực làm thay đổi bề mặt địa hình, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.

II. Đặc điểm các khu vực địa hình

1. Địa hình đồi núi

♦ Địa hình đồi núi ở nước ta được chia thành bốn khu vực là: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

- Khu vực Đông Bắc:

+ Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.

+ Chủ yếu là núi thấp, có hướng vòng cung với bốn cánh cung núi lớn là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm lại ở Tam Đảo và mở rộng ra phía bắc, phía đông.

+ Địa hình nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.

+ Một số đỉnh núi có độ cao trên 2000 m là: Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti... Khu vực Đông Bắc còn có các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng,…

+ Địa hình các-xtơ của khu vực Đông Bắc chiếm diện tích lớn nhất cả nước.

+ Địa hình đồi núi thấp chiếm diện tích lớn đã tạo nên các vùng trung du khá đặc sắc thuộc các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên,..

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

- Khu vực Tây Bắc:

+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả;

+ Chủ yếu là núi cao, núi trung bình có hướng tây bắc - đông nam.

+ Khu vực này có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta, với đỉnh núi Phan-xi-păng được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”. Ngoài ra, còn có nhiều đỉnh núi cao trên 2000 m như: Pu Ta Leng, Phu Luông.... Các dãy núi cao chạy dọc biên giới Việt - Lào là: Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao…

+ Các cao nguyên như: Tả Phìn, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu,... chạy kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam.

+ Khu vực này còn có các vùng bán bình nguyên và các bồn địa rộng.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

Quang cảnh một phần dãy núi Hoàng Liên Sơn

- Khu vực Trường Sơn Bắc:

+ Nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã;

+ Chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, các dãy núi chạy song song và so le nhau, có hướng tây bắc - đông nam.

+ Một số dãy núi chạy sát biển, có hướng tây - đông. Sườn tây của Trường Sơn Bắc rộng và thoải, sườn đông hẹp và dốc.

+ Khối núi đá vôi Kẻ Bàng có độ cao khoảng 600 - 900 m, khá hiểm trở. Một số đỉnh núi cao trên 2000 m như: Pu Xai Lai Leng, Rào Cỏ…

- Khu vực Trường Sơn Nam:

+ Nằm ở phía nam của dãy Bạch Mã.

+ Núi ở khu vực này có dạng khối như: khối núi Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ với một số đỉnh cao trên 2.000 m như: Ngọc Linh, Chư Yang Sin, Ngọc Linh,...

+ Các cao nguyên ba-dan xếp tầng với độ cao khác nhau, có bề mặt khá bằng phẳng như: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

+ Tiếp nối giữa Trường Sơn Nam và đồng bằng sông Cửu Long là địa hình bán bình nguyên, thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ với các bậc thềm phù sa cổ và các bề mặt phủ ba-dan.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

Quang cảnh một phần cao nguyên Kon Tum (Tây Nguyên)

2. Địa hình đồng bằng

♦ Địa hình đồng bằng được phân bố ở phía đông và phía nam nước ta, bao gồm: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung.

- Đồng bằng sông Hồng:

+ Diện tích vào khoảng 15000 km2.

+ Được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình.

+ Độ cao ở vùng trung tâm đồng bằng khoảng từ 2 m đến 4 m.

+ Trong đồng bằng còn có nhiều đồi núi sót; có hệ thống đê sông (tổng chiều dài hơn 2000 km) chia cắt đồng bằng thành các ô trũng; ven biển còn có hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Diện tích khoảng 40000 km2.

+ Được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của sông Mê Công.

+ Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

+ Trong đồng bằng còn có nhiều ô trũng lớn, ngập nước hằng năm, có các vùng đầm lầy ở Kiên Giang, Đồng Tháp Mười, Cà Mau.

+ Đây là khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều.

- Các đồng bằng ven biển miền Trung:

+ Tổng diện tích vào khoảng 15000 km2.

+ Được hình thành chủ yếu do sự bồi đắp phù sa của biển.

+ Trên bề mặt đồng bằng có nhiều cồn cát lớn.

+ Hầu hết các đồng bằng trong khu vực này đều nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây - đông. Một số đồng bằng có diện tích đảng kể, được mở rộng ở các vùng cửa sông lớn như: Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà.

3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa

- Địa hình bờ biển của nước ta rất đa dạng. Các hiện tượng bồi tụ, mài mòn và xói lở xảy ra khác nhau ở từng đoạn bờ biển, tạo thành các bãi triều, vũng, vịnh, đầm, phá,...

- Thềm lục địa nước ta nông và mở rộng, đặc biệt ở Bắc Bộ và Nam Bộ, tạo điều kiện cho việc mở rộng diện tích lãnh thổ đất liền và làm thay đổi địa hình bờ biển.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 2: Địa hình Việt Nam

Video bài giảng Địa Lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam - Cánh diều

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá