15 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1 (Cánh diều 2023) có đáp án: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

1.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 1:Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu 1. Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 1,3 triệu km2.

B. 1,2 triệu km2.

C. 1,0 triệu km2.

D. 1,5 triệu km2.

Đáp án đúng là: C

Vùng biển của nước ta ở Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 2. Diện tích toàn bộ lãnh thổ nước ta hiện nay là

A. 331 212 km2.

B. 331 213 km2.

C. 313 212 km2.

D. 331 122 km2.

Đáp án đúng là: B

Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, với tổng diện tích lãnh thổ là 331 212 km2. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4 600 km.

Câu 3. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào dưới đây?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam.

Câu 4. Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có

A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

B. vùng đất, vùng biển và quần đảo.

C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời.

D. vùng núi, vùng biển và vùng trời.

Đáp án đúng là: A

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Câu 5. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?

A. Hàng không và đường biển.

B. Đường ô tô và đường biển.

C. Đường ô tô và đường sắt.

D. Đường biển và đường sắt.

Đáp án đúng là: A

Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 6. Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào sau đây?

A. Khánh Hòa.

B. Hà Nội.

C. Kiên Giang.

D. Hà Tiên.

Đáp án đúng là: A

Điểm cực Đông của nước ta có tọa độ 12040’B và 109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Câu 7. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

A. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ.

B. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ.

C. 8034'B –> 23023'B và 102009'Đ –> 109024'Đ.

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ.

Đáp án đúng là: C

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng từ 8034'B –> 23023'B và 102009'Đ –> 109024'Đ.

Câu 8. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?

A. 150 vĩ tuyến.

B. 160 vĩ tuyến.

C. 170 vĩ tuyến.

D. 180 vĩ tuyến.

Đáp án đúng là: A

Điểm cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ; điểm cực Nam có tọa độ 8034’B và 104040’Đ -> Từ Bắc vào Nam nước ta dài khoảng 150 vĩ tuyến (từ 8034’B đến 23023’B).

Câu 9. Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Đáp án đúng là: A

Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.

Câu 10. Việt Nam tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.

B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.

Đáp án đúng là: B

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

Câu 11. Vịnh biển nào sau đây ở nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.

B. Vịnh Dung Quất.

C. Vịnh Cam Ranh.

D. Vịnh Thái Lan.

Đáp án đúng là: A

Vịnh Hạ Long trở thành một trong 7 Kỳ quan Thiên nhiên mới của thế giới và được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới 2 lần (vào các ngày 17 tháng 12 năm 1994 và ngày 02 tháng 12 năm 2000).

Câu 12. Nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn là do

A. nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.

D. thiên nhiên nước ta phân hóa.

Đáp án đúng là: A

Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến ở bán cầu Bắc nên tổng bức xạ hằng năm lớn, cán cân bức xạ luôn dương. Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.

Câu 13. Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất

A. cận nhiệt đới trên núi.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. nhiệt đới khô trên núi.

D. cận xích đạo gió mùa.

Đáp án đúng là: B

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nhận được lượng bức xạ lớn trong năm với nền nhiệt cao quanh năm; nước ta nằm trong khu vực có gió mùa điển hình trên thế giới (chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam). Đồng thời, nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên dự trữ lượng nhiệt ẩm dồi dào -> Vị trí đã mang lại cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 14. Tính đến năm 2022, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?

A. 27.

B. 28.

C. 26.

D. 29.

Đáp án đúng là: B

Đường bờ biển dài khoảng 3 260 km, từ thành phố Móng Cái (Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (Kiên Giang). Tính đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển.

Câu 15. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ

A. Móng Cái đến Hà Tiên.

B. Quảng Ninh đến Cà Mau.

C. Móng Cái đến Cần Thơ.

D. Quảng Ninh đến Long An.

Đáp án đúng là: A

Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, gấp hơn 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

1. Đặc điểm vị trí địa lí

- Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, vừa gắn với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương.

- Hệ tọa độ địa lí:

+ Phần lãnh thổ đất liền nước ta kéo dài từ vĩ độ 8°34'B đến vĩ độ 23°23'B và từ kinh độ 102º09’Đ đến kinh độ 109°24’Đ.

+ Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ trên Biển Đông.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

- Vị trí địa lí của nước ta có các đặc điểm nổi bật là:

+ Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.

+ Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật trên đất liền và trên biển.

+ Nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai và chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu.

2. Phạm vi lãnh thổ

♦ Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm ba bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

- Vùng đất: bao gồm toàn bộ phần đất liền, các đảo và quần đảo.

+ Tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính là 331344 km2 (theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021).

+ Đường biên giới trên đất liền có chiều dài gần 5000 km, tiếp giáp với ba quốc gia là: Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.

+ Đường bờ biển có chiều dài 3260 km, kéo dài từ thành phố Móng Cái (tỉnh Quảng Ninh) đến thành phố Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang), có dáng cong hình chữ S.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

- Vùng biển:

+ Vùng biển của nước ta thuộc Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2.

+ Trong vùng biển Việt Nam có hàng nghìn đảo, quần đảo; trong đó có hai quần đảo lớn, xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

- Vùng trời rộng lớn bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.

II. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

♦ Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hoá đa dạng. Đặc điểm này được thể hiện rất rõ qua các thành phần tự nhiên.

- Đối với khí hậu:

+ Vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực hoạt động của Tín phong và gió mùa châu Á, lại tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa; với nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa và độ ẩm lớn, trong năm có hai mùa gió (gió mùa hạ và gió mùa đông).

+ Hoạt động của các khối khí và bức chắn địa hình còn làm cho khí hậu nước ta phân hoá từ bắc xuống nam và từ đông sang tây.

+ Tuy nhiên, vị trí địa lí cũng làm cho nước ta chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai và biến đổi khí hậu như: bão, lũ lụt, hạn hán, nước biển dâng,…

Lý thuyết Địa Lí 8 Cánh diều Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam

- Đối với sinh vật:

+ Do vị trí địa lí nằm trên đường di lưu và di cư của sinh vật nên Việt Nam có tài nguyên sinh vật rất phong phú, đa dạng.

+ Ngoài sinh vật nhiệt đới, nước ta còn có cả các loài sinh vật cận nhiệt đới và ôn đới.

- Đối với khoáng sản: Do vị trí địa lí nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng với nhiều loại như: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, đồng, bô-xít, a-pa-tít, đá vôi, sét, cao lanh,...

Video bài giảng Địa Lí 8 Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam - Cánh diều

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá