Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 12 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.
Địa Lí lớp 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
1. Biển và đại dương
- Đại dương thế giới là vùng nước mặn rộng mênh mông, chiếm phần lớn diện tích của bề mặt Trái Đất, nối liền từ bán cầu Bắc đến bán cầu Nam, từ bán cầu Tây đến bán cầu Đông. Nhờ thế mà các tàu viễn dương có thể đi vòng quanh thế giới.
- Có bốn đại dương chính là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
- Ở gần bờ các đại dương còn có các biển, các vịnh biển.
2. Một số đặc điểm của môi trường biển
a) Nhiệt độ và độ muối
- Đặc điểm
+ Vùng biển nhiệt đới: 25 - 300C, độ muối cao.
+ Vùng biển ôn đới: thấp hơn 250C, độ muối thấp.
+ Ở vùng cực (Bắc Băng Dương): -1,80C, độ muối thấp.
- Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố
+ Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).
+ Lượng bốc hơi nước, nhiệt độ môi trường không khí.
+ Lượng mưa trung bình năm, số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.
+ Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở),…
b) Chuyển động của nước biển và đại dương
* Sóng
- Khái niệm: Là sự chuyển động theo chiều ngang của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân tạo ra sóng là do gió. Gió càng to, sóng càng lớn.
- Phân loại: Sóng lừng, sóng bạc đầu, sóng thần,…
- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
* Thủy triều
- Khái niệm: Là hiện tượng nước đại dương dao động theo chu kì.
- Nguyên nhân do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- Phân loại: Triều cường và triều kém.
- Ảnh hưởng
+ Thuỷ triều có ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và sinh hoạt ở các địa phương ven biển.
+ Hoạt động của tàu bè ra vào các cảng biển phụ thuộc rất nhiều vào chế độ triều.
+ Xây dựng nhà máy điện thủy triều, áp dụng triều trong quân sự,…
* Dòng biển
- Khái niệm: Là sự chuyển dịch của các khối nước lớn ở biển và đại dương.
- Nguyên nhân hình thành do các hệ thống gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- Ảnh hưởng: Dòng biển là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven biển.
B. 12 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
Câu 1: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2: Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?
A. Dòng biển Bra-xin.
B. Dòng biển Gơn-xtrim.
C. Dòng biển Pê-ru.
D. Dòng biển Đông Úc.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/173, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/171, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4: Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Lời giải
Đáp án B.
Dòng biển nóng là các dòng biển có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. Bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. Chuyển động của dòng khí xoáy.
C. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. Động đất ngầm dưới đáy biển.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. Động đất.
B. Bão.
C. Dòng biển.
D. Gió thổi.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Châu Nam Cực.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/170, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9: Độ muối trung bình của đại dương là
A. 32‰.
B. 34‰.
C. 35‰.
D. 33‰.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/171, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5: Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/173, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11: Biển và đại dương có vai trò quan trọng nhất nào đối với khí quyển của Trái Đất?
A. Cung cấp nguồn nước vô tận cho bầu khí quyển.
B. Cung cấp hơi nước cho vòng tuần hoàn của nước.
C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu.
D. Cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất.
Lời giải
Đáp án C.
Đối với khí quyển Trái Đất, biển và đại dương đóng một vai trò quan trọng thể hiện trong việc giảm bớt tính khắc nhiệt của thời tiết và khí hậu. Các khối khí nóng khí đi qua biển, đại dương vào đất liền sẽ mát, ẩm; còn các khối khí lạnh sẽ ấm hơn.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. Gió thổi.
B. Núi lửa.
C. Thủy triều.
D. Động đất.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/172, lịch sử và địa lí 6.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà
Lý thuyết Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển
Lý thuyết Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới
Lý thuyết Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất