Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20 (Cánh diều 2024): Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

2.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

Địa Lí lớp 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

1. Chuẩn bị 

- Lược đồ trống các lục địa và đại dương thế giới.

- Bút màu, bút chi, tẩy chì,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới | Cánh diều

2. Nội dung thực hành

a) Bốn đại dương chính trên thế giới

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới | Cánh diều

b) Cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường biển

* Các đại dương cần qua

- Cách 1: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương.

- Cách 2: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Bắc Băng Dương -> Thái Bình Dương.

* Con đường ngắn nhất để đi vòng quanh thế giới bằng đường biển là: Ấn Độ Dương -> Đại Tây Dương -> Thái Bình Dương. Vì đi qua các đại dương trên có nhiều eo biển đi đường tắt (rút ngắn khoảng cách), đi qua Bắc Băng Dương sẽ nhanh nhưng Bắc Băng Dương có thời tiết khắc nghiệt, nhiều nguy hiểm.

                               

B. 15 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

Câu 1: Hồ nước ngọt nào sau đây là hồ sâu nhất thế giới?

A. Victoria.

B. Michigan.

C. Gấu lớn.

D. Bai-kan.

Lời giải

Đáp án D.

Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc Liên bang Nga. Đây là hồ nước ngọt có lượng nước lớn nhất thế giới, chiếm khoảng 22-23% tổng lượng nước ngọt không bị đóng băng quanh năm trên bề mặt thế giới. Với 23 615,39 km3 nước ngọt, nó nhiều hơn cả năm hồ nước của Ngũ Đại Hồ cộng lại. Độ sâu tối đa của hồ là 1 642 m, nên Baikal chính là hồ sâu nhất thế giới.

Câu 2: Ở miền ôn đới nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là do

A. Nước ngầm.

B. Nước mưa.

C. Băng tuyết.

D. Nước hồ.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/167, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3: Chi lưu là gì?

A. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.

B. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

D. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/166, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4: Nước ngọt trên Trái Đất bao gồm có

A. Nước mặt, băng, nước ngầm.

B. Nước ngầm, băng, nước lọc.

C. Băng, nước ngầm, nước biển.

D. Nước biển, nước mặt, băng.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/164, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5: Dòng biển nào sau đây là dòng biển nóng?

A. Dòng biển Grơn-len.

B. Dòng biển Ben-ghê-la.

C. Dòng biển Pê-ru.

D. Dòng biển Bra-xin.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/173, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.

B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động sản xuất của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/168, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7: Trên Trái Đất diện tích lục địa chiếm khoảng

A. 1/2.

B. 1/4.

C. 2/3.

D. 4/5.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/171, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8: Nước biển và đại dương có những vận động nào sau đây?

A. Dòng biển, sóng và ngư trường.

B. Sóng, thủy triều và dòng biển.

C. Thủy triều, dòng biển và muối.

D. Độ muối, sóng và thủy triều.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/172, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Băng hà tập trung chủ yếu ở

A. Cực Bắc.

B. Bắc Á.

C. Châu Nam cực.

D. Bắc Mĩ.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/169, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở

A. Các dòng sông lớn.

B. Ao, hồ, vũng vịnh.

C. Biển và đại dương.

D. Băng hà, khí quyển.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/164, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11: Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ

A. Biển và đại dương.

B. Các thảm thực vật.

C. Các hệ thống sông.

D. Ao, hồ, vũng vịnh.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/164, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12: Thủy triều được hình thành do sức hút của

A. Trái Đất và Sao Thủy.

B. Trái Đất và Mặt Trời.

C. Mặt Trăng và Trái Đất.

D. Mặt Trăng và Mặt Trời.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/172, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13: Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự nhiên nào sau đây để đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?

A. Bão, lũ lụt.

B. Dòng biển.

C. Sóng biển.

D. Thủy triều.

Lời giải

Đáp án D.

Sông Bạch Đằng đổ ra vùng biển khu vực vịnh Bắc Bộ - nơi có chế độ nhật triều điển hình ở nước ta (một ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống). Lúc nước triều rút, mực nước sông hạ thấp, Ngô Quyền đặt các chông nhọn xuống lòng sông. Triều lên, nước biển dâng cọc chống bị nước bao phủ (do sông nhiều phù sa nên nước đục). Thuyền quân địch tiến vào khi triều lên, lúc rút quân gặp triều xuống, các chông gai lộ ra và chọc thủng thuyền địch.

Câu 14: Thủy chế các con sông ở miền nhiệt đới phụ thuộc chủ yếu vào

A. Chế độ mưa.

B. Băng tuyết tan.

C. Nước ngầm.

D. Nước ao, hồ.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/167, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15: Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông nào sau đây?

A. Sông Đồng Nai.

B. Sông Bé.

C. Sông Cửu Long.

D. Sông Hồng.

Lời giải

Đáp án C.

Biển Hồ ở Campuchia có ảnh hưởng đến chế độ nước của sông Cửu Long.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Lý thuyết Bài 20: Thực hành: Xác định trên lược đồ các đại dương thế giới

Lý thuyết Bài 21: Lớp đất trên Trái Đất

Lý thuyết Bài 22: Sự đa dạng của thế giới sinh vật. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất. Rừng nhiệt đới

Lý thuyết Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu lớp phủ thực vật ở địa phương

Đánh giá

0

0 đánh giá