Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14 (Kết nối tri thức 2024): Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

2.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa Lí lớp 6.

Địa Lí lớp 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

A. Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

1. Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

* Đường đồng mức

- Khái niệm: Là đường nối liền những điểm có cùng độ cao.

- Đặc điểm

+ Các đường đồng mức cách nhau một độ cao đều đặn gọi là khoảng cao đều.

+ Các đường đồng mức càng gần nhau, địa hình càng dốc.

+ Các đường đồng mức càng cách xa nhau, địa hình càng thoải.

Hướng dẫn đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn

- Trước hết, cần xác định được các đường đồng mức có khoảng cao đều cách nhau bao nhiêu mét.

- Căn cứ vào các đường này, ta có thể tính ra độ cao của các địa điềm trên lược đồ. 

- Căn cứ vào độ gần hay xa nhau của đường đồng mức, ta biết được độ dốc của địa hình.

- Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ, ta tính được khoảng cách thực tế giữa các địa điểm.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản | Kết nối tri thức

2. Đọc lát cắt địa hình đơn giản 

Hướng dẫn đọc lát cắt địa hình:

- Khi đọc lát cắt, trước tiên ta phải xác định được điềm bắt đầu và điềm cuối của lát cắt.

- Từ hai điểm mốc này, ta có thể biết được lát cắt có hướng như thế nào, đi qua những điểm độ cao, dạng địa hình đặc biệt nào, độ dốc của địa hình biến đổi ra sao,...

- Từ đó, ta có thể mô tả sự thay đồi của địa hình từ điểm đầu đến điềm cuối lát cắt.

- Dựa vào tỉ lệ lát cắt, có thề tinh được khoảng cách giữa các địa điềm.

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản | Kết nối tri thức

                          

B. 15 câu trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Câu 1. Địa hình đồi không có đặc điểm nào sau đây?

A. Đỉnh tròn và đồi thoải.

B. Sườn dốc và nhô cao.

C. Độ cao không quá 200m.

D. Tập trung thành vùng.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/135, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là

A. dầu mỏ.

B. đồng.

C. titan.

D. mangan.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/137, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?

A. Xói mòn.

B. Phong hoá.

C. Hạ xuống.

D. Xâm thực.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/131, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Các vùng đất xung quanh núi lửa đã dập tắt thuận lợi phát triển

A. trồng trọt.

B. công nghiệp.

C. chăn nuôi.

D. thủy điện.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/133, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Thái Bình Dương.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/133, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Núi trẻ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Sườn dốc.

B. Đỉnh cao nhọn.

C. Đỉnh tròn.

D. Thung lũng sâu.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/135, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ

A. vàng.

B. sắt.

C. đồng.

D. chì.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/137, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Ở trên đại dương vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?

A. 20 - 30km.

B. Dưới 20km.

C. 30 - 40km.

D. Trên 40km.

Lời giải

Đáp án B.

SGK/129, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây?

A. Man-ti.

B. Vỏ Trái Đất.

C. Nhân (lõi).

D. Vỏ lục địa.

Lời giải

Đáp án D.

SGK/129, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?

A. Núi lửa.

B. Đứt gãy.

C. Bồi tụ. 

D. Uốn nếp.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/131, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở

A. Tây Bắc.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Bắc.

Lời giải

Đáp án D.

Ở nước ta, các loại khoáng sản dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. Còn khoáng sản than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh (> 90% than tập trung ở tỉnh này).

Câu 12. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?

A. Mài mòn.

B. Nâng lên.

C. Uốn nét.

D. Động đất.

Lời giải

Đáp án A.

SGK/132, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Ở nước ta vùng đồi bát úp tập trung có nhiều ở tỉnh nào sau đây?

A. Bắc Ninh.

B. Nam Định.

C. Sơn La.

D. Phú Thọ.

Lời giải

Đáp án D.

Vùng đồi bát úp là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, tập trung chủ yếu ở vùng rìa ven vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta. Tập trung nhiều ở các tỉnh Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên,…

Câu 14. Dân cư thường tập trung đông đúc ở xung quanh các vùng núi lửa đã tắt là do

A. giàu có khoáng sản, địa hình phẳng.

B. đất đai màu mỡ, nhiều cảnh quan đẹp.

C. xuất hiện hồ nước ngọt, nhiều cá lớn.

D. khí hậu, thời tiết ôn hòa và nhiều thú.

Lời giải

Đáp án B.

Các phong cảnh ở xung quanh núi lửa có giá trị lớn nhất về du lịch, đất ở xung quanh rất màu mỡ có thể phát triển nông nghiệp. Ngoài ra, gần núi lửa có thể xây dựng các nhà máy điện nhiệt, khai thác nước khoáng nóng, du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 15. Biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế thiệt hại do động đất gây ra?

A. Xây nhà to, rộng và nhiều sắt. 

B. Trồng cây chống dư chấn mạnh.

C. Nghiên cứu dự báo sơ tán dân.

D. Chuyển đến vùng có động đất.

Lời giải

Đáp án C.

SGK/134, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản

Lý thuyết Bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

Lý thuyết Bài 15: Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió

Lý thuyết Bài 16: Nhiệt độ không khí. Mây và mưa

Lý thuyết Bài 17: Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu

Đánh giá

0

0 đánh giá