Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Cánh diều 2024): Cảm ứng ở động vật

6.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 13: Cảm ứng ở động vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 13: Cảm ứng ở động vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13: Cảm ứng ở động vật

I. Các hình thức cảm ứng ở động vật

- Ở động vật chưa có hệ thần kinh, cảm ứng là sự chuyển động của cả cơ thể đến kích thích có lợi hoặc tránh xa kích thích có hại.

- Ở động vật có hệ thần kinh, dựa vào đặc điểm cấu trúc hệ thần kinh, chia làm ba nhóm: động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, động vật có hệ thần kinh dạng ống. Các nhóm động vật có đặc điểm hệ thần kinh khác nhau có sự khác nhau về tốc độ, độ chính xác và phức tạp của cảm ứng.

1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới

Hệ thần kinh dạng lưới có ở ngành Ruột khoang (thuỷ tức, sửa, san hô,...). Khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh từ điểm kích thích sẽ lan truyền khắp mạng lưới thần kinh và làm toàn bộ cơ thể co lại.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Cánh diều): Cảm ứng ở động vật (ảnh 1)

2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở ngành Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Chân khớp, Côn trùng, gồm các hạch (là tập hợp các neuron) nối với nhau tạo thành chuỗi nằm dọc cơ thể. Ở phân đầu, các hạch có kích thước lớn tạo thành não.

- Mỗi hạch thần kinh là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng xác định của cơ thể. Khi bị kích thích, cơ thể trả lời cục bộ (một phần cơ thể) mà không phản ứng toàn thân như động vật có thần kinh dạng mạng lưới.

- Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống (cả, lưỡng cư, bò sát, chim, thủ). Cấu tạo gồm hai phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Thần kinh trung ương là bộ phận gồm tập hợp số lượng lớn neuron tạo thành ống nằm ở phía lưng của cơ thể. Trong đó, phần đầu ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau là tuỷ sống. Thần kinh ngoại biên gồm các dây thần kinh não, dây thần kinh tuỷ sống giúp liên hệ giữa thần kinh trung ương với cơ quan thụ cảm (dây thần kinh cảm giác) và với cơ quan phản ứng (dây thần kinh vận động).

- Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống phức tạp, đa dạng, chính xác hơn ở nhóm có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch.

II. Cơ chế cảm ứng của động vật

Cảm ứng của động vật (phản xạ) được thực hiện với sự tham gia của hệ thần kinh, trong đó đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh là neuron. 

1. Cấu tạo và chức năng của neuron

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Cánh diều): Cảm ứng ở động vật (ảnh 1)

- Một neuron điển hình có cấu tạo gồm các phần: phần thân chứa nhân và các bào quan, các sợi nhánh là tua ngắn bao quanh thân và sợi trục dài. Neuron có các vai trò chính là: hình thành xung thần kinh, dẫn truyền xung thần kinh, phối hợp xử lí và lưu trữ thông tin.

- Quá trình dẫn truyền xung thần kinh giữa các neuron với nhau hoặc giữa neuron với tế bào khác là quá trình truyền tin thần kinh qua synapse. 

- Synapse gồm hai loại: synapse điện và synapse hoá học. Một synapse hoá học gồm ba phần: chuỷ synapse; khe synapse, màng sau synapse.

2. Cơ chế phản xạ

Phản xạ là phản ứng của cơ thể với các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. Con đường xung thần kinh truyền để thực hiện phản xạ gọi là cung phản xạ. 

2.1. Các bộ phận của cung phản xạ

Một cung phản xạ gồm năm khâu (hình 13.6), trong đó cơ quan trả lời là cơ hoặc tuyến. Sự co và dãn cơ dẫn đến sự cử động của các bộ phận cơ thể – là một trong những cách cơ thể trả lời kích thích.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 13 (Cánh diều): Cảm ứng ở động vật (ảnh 1)

2.2. Các dạng và vai trò của thụ thể trong cung phản xạ

Thụ thể tiếp nhận kích thích là khâu đầu tiên của cung phản xạ. Mỗi thụ thể chỉ nhận kích thích bởi loại tác nhân đặc trưng. Dựa vào loại tác nhân, thụ thể được chia thành các dạng thụ thể hoá học (cảm nhận phân tử hoá học), thụ thể đau (cảm nhận sự tổn thương); thụ thể nhiệt (cảm nhận sự thay đổi của nhiệt độ); thụ thể cơ học (cảm nhận tác động cơ học); thụ thể điện tử (cảm nhận năng lượng điện từ).

2.3. Cơ chế cảm nhận cảm giác của cơ quan thị giác và thính giác

- Cơ chế cảm nhận hình ảnh của cơ quan thị giác: Ánh sáng từ vật qua giác mạc, thuỷ tinh thể được hội tụ trên võng mạc. Tại võng mạc, ánh sáng kích thích tế bào thụ cảm ánh sáng hình thành xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thị giác về trung khu thị giác ở não bộ. Trung khu thị giác phân tích cho cảm nhận về hình ảnh của vật.

- Cơ chế cảm nhận âm thanh của cơ quan thính giác: Sóng âm thanh qua ống tại tác động làm màng nhĩ, các xương tại giữa dao động, từ đó làm dao động dịch ốc tai, kích thích tế bào thụ cảm âm thanh hình thành xung thần kinh. Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thính giác tới trung khu thính giác, cho cảm nhận về âm thanh.

2.4. Các loại phản xạ

- Phản xạ không điều kiện gồm: phản xạ sinh dưỡng (phản xạ điều hoà quá trình tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, sinh dục....), phản xạ tự vệ (phản xạ bảo vệ cơ thể trước kích thích bất lợi tác động), phản xạ định hướng (phần xạ chú ý trước kích thích mới lạ).
- Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên cơ sở một phản xạ không điều kiện hoặc một phản xạ có điều kiện đã được thành lập bền vững từ trước.

+ Tác nhân kích thích có điều kiện tác động trước hoặc đồng thời với tác nhân kích thích không điều kiện. Tác nhân kích thích có điều kiện không được ảnh hưởng lớn tới đời sống của động vật.

+ Phải có sự kết hợp nhiều lần giữa tác nhân kích thích có điều kiện và tác nhân kích thích không điều kiện.

III. Vận dụng hiểu biết về cảm ứng trong bảo vệ sức khoẻ

- Khi bị tổn thương một trong những bộ phận của cung phản xạ như: thụ thể, dây thần kinh, trung khu thần kinh, cơ quan trả lời thì phản xạ không thực hiện được, cơ thể sẽ mất chức năng cảm giác hoặc vận động. 

- Thuốc giảm đau là biện pháp gây ức chế cảm giác đau, giúp giảm cơn đau tạm thời. Cơ chế tác động của thuốc giảm đau có thể là: (1) ức chế sự tổng hợp các chất gây đau (thuốc aspirin ); (2) liên kết với các thụ thể đau làm ức chế truyền tin hiệu đau (thuốc chứa morphin, endorphin); (3) ức chế trung khu cảm giác đau (thuốc chứa endorphin).

- Chất kích thích thường là những chất gây nghiện do gây hưng phấn thần kinh, có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng làm cơ thể phụ thuộc vào chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiểm soát hành vi. Sử dụng thường xuyên chất kích thích sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, huỷ hoại tế bảo thần kinh. Việc cai nghiện rất khó khăn vì cơ thể đã hình thành phản xạ có điều kiện bền vững với những tác nhân gây nghiện và người nghiện có thể bị những tổn thương khó phục hổi trên não.

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Câu 1 : Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có

A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não

D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

Câu 2 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.

B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích

C. Tiêu phí nhiều năng lượng

D. Tiêu phí ít năng lượng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tiêu phí ít năng lượng không đúng với cảm ứng của ruột khoang.

Câu 3 : Hệ thần kinh dạng ống có ở

A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B. Côn trùng, cá, lưỡng cư, chim, thú

C. Cá, lưỡng cư, bò sát, giun đất, thú

D. Cá, lưỡng cư, thân mềm, chim, thú

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đại diện: Hệ thần kinh dạng ống gặp ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú → Hệ thần kinh được bảo vệ bởi khung xương và hộp sọ.

Câu 4 : Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ?

A. Cơ, tuyến → thụ quan hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh

B. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh

C. Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến

D. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cung phản xạ diễn ra theo trật tự thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.

Câu 5 : Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào?

A. Phản xạ có điều kiện

B. Phản xạ không điều kiện

C. Phản xạ

D. Không theo nguyên tắc nào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản (phản xạ không điều kiện) nhưng cũng có thể rất phức tạp (phản xạ có điều kiện).

Câu 6 : Động vật càng thích nghi với điều kiện môi trường do có?

A. Phản xạ có điều kiện càng tăng

B. Phản xạ không điều kiện càng tăng

C. Phản xạ càng tăng

D. Không liên quan đến phản xạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng → giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường.

Câu 7 : Điều nào sau đây không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh ?

A. Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống

B. Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ

C. Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường

D. Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sự tiến hóa của tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật được thể hiện như sau:

Từ chỗ hệ thần kinh dạng lưới (ruột khoang), đến hệ thần kinh dạng chuỗi (các ngành giun), rồi cao hơn là hệ thần kinh dạng hạch (thân mềm, chân khớp) và cao nhất là hệ thần kinh dạng ống (động vật có xương sống).

Câu 8 : Nhận định nào dưới đây là không đúng

A. Càng cao trong bậc tiến hóa, cấu tạo của cơ thể càng phân hóa, tổ chức thần kinh càng hoàn thiện

B. Hệ thần kinh phát triển theo hướng từ chỗ không có hệ thần kinh đến HTK dạng lưới rồi đến HTK dạng chuỗi hạch và cuối cùng là HTK dạng ống.

C. Tổ chức thần kinh càng tiến hóa thì phản ứng của cơ thể ngày càng có tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng

D. Ở động vật đã có hệ thần kinh, hiện tượng cảm ứng được thực hiện qua cơ chế phản xạ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhận định tổ chức thần kinh càng tiến hóa thì phản ứng của cơ thể ngày càng có tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng là không đúng

Câu 9 : Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào?

A. Phản xạ có điều kiện

B. Phản xạ không điều kiện

C. Phản xạ

D. Không theo nguyên tắc nào

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có thể đơn giản (phản xạ không điều kiện) nhưng cũng có thể rất phức tạp (phản xạ có điều kiện).

Câu 10 : Động vật càng thích nghi với điều kiện môi trường do có?

A. Phản xạ có điều kiện càng tăng

B. Phản xạ không điều kiện càng tăng

C. Phản xạ càng tăng

D. Không liên quan đến phản xạ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng → giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

Lý thuyết Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Lý thuyết Bài 14: Tập tính ở động vật

Lý thuyết Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Lý thuyết Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Lý thuyết Bài 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Đánh giá

0

0 đánh giá