Giải Hóa học 8 Bài 36: Nước

802

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Nước lớp 8.

Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước
Câu hỏi và bài tập (trang 125 sgk Hóa học lớp 8)
Bài 1 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: oxit axit; oxit bazơ; nguyên tố; hiđro; oxi; kim loại
Nước là hợp chất tạo bởi hai…………là ………….và ……………..Nước tác dụng với một số …………….ở nhiệt độ thường  và một số ……………tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều …………..tạo ra axit.
Lời giải:
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ, tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit…
Bài 2 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra?
Lời giải:

Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:

2H2O  đinphân 2H2  +  O2

2Na+ 2H2O  →  2NaOH + H2

Bài 3 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước
Lời giải:

Số mol nước tạo thành là:

nH2O = 1,818 = 0,1 (mol)

 Phương trình phản ứng:

2H2  +      O2  →             2H2O

2 mol        1 mol                 2 mol

0,1 mol←  0,05 mol ←     0,1 mol

Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít)

Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:

V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)

Bài 4 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi.
Lời giải:

Số mol khí hiđro tham gia phản ứng là:

nH2 = 11222,4 = 5(mol) 

Phương trình phản ứng:

H2+O2toH2O

2 mol  1 mol    2 mol

5 mol  2,5 mol  5mol

Khối lượng nước thu được là:

mH2O = 18 x 5 = 90 (g)

Khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml, suy ra thể tích nước (ở dạng lỏng) thu được là:

 V = mD  = 901 = 90 (ml)

Bài 5 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Viết các phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
Lời giải:

- Phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ:

2Na+2H2O2NaOH+H2

Na2O+H2O2NaOH

- Phương trình phản ứng hóa học tạo ra axit:

SO3+H2OH2SO4

P2O5+3H2O2H3PO4

- Để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ, ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein

   + Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein

   + Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang màu hồng.

Bài 6 trang 125 sgk Hóa học lớp 8: Hãy kể những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và sản xuất mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?
Lời giải:

- Vai trò:

+ Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.

+ Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.

+ Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải ...

- Biện pháp chống ô nhiễm:

+ Không xả rác ra nguồn nước.

+ Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...

Lý thuyết nước

1. Thành phần hóa học

a. Sự phân hủy nước

- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 2:1

PTHH: 2H2điện phân 2H2 + O

b. Sự tổng hợp nước

- Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy cuối cùng hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước

PTHH: 2H2 + O to 2H2O

c. Kết luận

- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau

- Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O

2. Tính chất

a. Tính chất vật lí

- Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị

- Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C

- Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít)

- Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng ( cồn, axit), chất khí (HCl,…)

b. Tính chất hóa học

- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

   + Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

VD: K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

   + Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

VD: SO3 + H2O → H2SO4

3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước:

- Vai trò

+ Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống

+ Tham gia vào quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật

+ Có vai trò rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải,…

- Cách chống ô nhiễm

+ Không vứt rác thải xuống nguồn nước

+ Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển.

Đánh giá

0

0 đánh giá