Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Nước lớp 8.
Bằng phương pháp hóa học (dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường) hay phương pháp vật lí (nhiệt độ sôi, hóa rắn thành đá và tuyết), ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Phương trình hóa học:
2H2O 2H2 + O2
2Na+ 2H2O → 2NaOH + H2↑
Số mol nước tạo thành là:
= = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,1 mol← 0,05 mol ← 0,1 mol
Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng:
V = 22,4 x 0,1 = 2,24 (lít)
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng:
V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít)
Số mol khí hiđro tham gia phản ứng là:
= = 5(mol)
Phương trình phản ứng:
2 mol 1 mol 2 mol
5 mol 2,5 mol 5mol
Khối lượng nước thu được là:
= 18 x 5 = 90 (g)
Khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml, suy ra thể tích nước (ở dạng lỏng) thu được là:
V = = = 90 (ml)
- Phương trình phản ứng hóa học tạo ra bazơ:
- Phương trình phản ứng hóa học tạo ra axit:
- Để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ, ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein
+ Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
+ Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang màu hồng.
- Vai trò:
+ Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
+ Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
+ Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải ...
- Biện pháp chống ô nhiễm:
+ Không xả rác ra nguồn nước.
+ Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...
Lý thuyết nước
1. Thành phần hóa học
a. Sự phân hủy nước
- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 2:1
PTHH: 2H2O 2H2 + O2
b. Sự tổng hợp nước
- Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy cuối cùng hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
c. Kết luận
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau
- Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị
- Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C
- Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít)
- Có thể hòa tan được nhiều chất rắn (muối ăn, đường,…), chất lỏng ( cồn, axit), chất khí (HCl,…)
b. Tính chất hóa học
- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
- Tác dụng với mốt số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
+ Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
VD: K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
+ Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
VD: SO3 + H2O → H2SO4
3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước:
- Vai trò
+ Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống
+ Tham gia vào quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật
+ Có vai trò rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải,…
- Cách chống ô nhiễm
+ Không vứt rác thải xuống nguồn nước
+ Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển.