Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 6: Nghệ sĩ trống | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

6.7 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 6: Nghệ sĩ trống chi tiết trong Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 6: Nghệ sĩ trống

Viết: Tìm hiểu cách viết báo cáo thảo luận nhóm

Bài 1 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc báo cáo thảo luận nhóm ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1 trang 28) và trả lời câu hỏi:

a. Báo cáo viết về vấn đề gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

b. Ai là người viết báo cáo? Báo cáo được gửi đến cho ai?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

c. Báo cáo gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những thông tin gì?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Trả lời:

a. Báo cáo viết về vấn đề gì?

- Báo cáo trên viết kế hoạch chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

b. Ai là người viết báo cáo? Báo cáo được gửi đến cho ai?

- Báo cáo do thư kí Hoàng Ngọc Xuân viết và được gửi cho cô giáo chủ nhiệm lớp 4A.

c. Báo cáo gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những thông tin gì?

Báo cáo gồm 5 phần:

- Phần 1: Tiêu đề, người nhận

- Phần 2: Thời gian, địa điểm, chủ đề thảo luận

- Phần 3: Thành phần tham gia thảo luận

- Phần 4: Kết quả thảo luận

- Phần 5: Người viết (chữ kí, họ và tên)

Bài 2 (trang 20 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Theo em, cần lưu ý những gì khi viết báo cáo thảo luận nhóm

Trả lời:

- Báo cáo thảo luận nhóm thường gồm 3 phần:

+ Phần đầu (tiêu đề, người nhận).

+ Phần chính (thời gian, địa điểm, chủ đề thảo luận, người tham gia thảo luận, kết quả thảo luận).

+ Phần cuối (chữ kí và tên của người viết báo cáo).

- Người viết phải chú ý trình bày đầy đủ nội dung các phần, các thông tin được đưa vào cần hợp lí và sáng rõ.

Nói và nghe: Kể chuyện Bốn anh tài

Bài 1 (trang 21 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Quan sát tranh minh họa và nghe kể câu chuyện Bốn anh tài (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 29), ghi lại những chi tiết quan trọng.

Trả lời:

Tranh 1: Ngày xưa, ở bản kia có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Dân bản đặt tên cho chú là Cẩu Khây. Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.

Tranh 2: Trên đường đi diệt trừ yêu tinh Cẩu Khây gặp Nắm Tay Đóng Cọc, Móng Tay Đục Máng và Lấy Tai Tát Nước bốn người cùng nhau đi diệt trừ yêu tinh.

Tranh 3: Bốn anh tài đi suốt đêm ngày, trải qua nhiều mưa nắng và đói khát mới tìm đến được hang ổ của yêu tinh. Họ cùng nhau chiến đấu và chiến thắng yêu tinh.

Tranh 4: Từ đấy, các bản làng được bình yên, bà con dược yên ổn làm ăn. Họ mãi ghi nhớ công ơn bốn anh tài.

Bài 2 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Dựa vào nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi.

a. Vì sao Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh?

b. Cẩu Khây tìm được những người bạn nào để cùng diệt yêu tinh?

c. Cẩu Khây và những người bạn đã chiến đấu với yêu tinh như thế nào?

d. Câu chuyện kết thúc ra sao?

Trả lời:

a. Trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật làm cho làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai còn sống sót.

b. Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.

c. Những người bạn của Cẩu Khây đã chiến đấu:

- Nắm Tay Đóng Cọc dùng tay làm vồ đóng cọc.

- Lấy Tai Tát Nước dùng tay để tát nước.

- Móng Tay Đục Máng đục gỗ thành máng dẫn nước vào ruộng.

d. Cả bốn người cùng đi diệt trừ yêu tinh để giúp dân trừ bạo.

Vận dụng

Bài 1 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm đọc câu chuyện có nhân vật mang điểm nổi bật về ngoại hình hoặc tính cách.

- Tên câu chuyện:

- Tác giả:

- Tên nhân vật:

- Điểm nổi bật về ngoại hình hoặc tính cách

Trả lời:

- Tên câu chuyện: Nàng tiên Ốc

- Tác giả: Truyện cổ tích dân gian Việt Nam

- Tên nhân vật: Nàng tiên Ốc, bà lão nghèo.

- Điểm nổi bật về ngoại hình hoặc tính cách: Nàng tiên Ốc ẩn mình trong chiếc vỏ ốc màu xanh ngọc bích xinh đẹp chỉ khi nào bà lão đi làm thì cô mới chui ra làm việc nhà giúp bà.

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè

Bài 6: Nghệ sĩ trống

Bài 7: Những bức chân dung

Bài 8: Đò ngang

Bài 9: Bầu trời trong quả trứng

Đánh giá

0

0 đánh giá