Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè chi tiết trong Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè
Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ
Bài 1 (trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 24-25) những danh từ phù hợp với nhóm.
Danh từ chỉ thời gian |
Danh từ chỉ con vật |
Danh từ chỉ cây cối |
…………………………… …………………………… …………………………… |
…………………………… …………………………… …………………………… |
……………………… ……………………… ……………………… |
Trả lời:
Danh từ chỉ thời gian |
Danh từ chỉ con vật |
Danh từ chỉ cây cối |
đêm đêm, một ngày |
vành khuyên |
lá, bưởi, cỏ |
Bài 2 (trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Trong gia đình |
Trong trường học |
Trong trận bóng đá |
mẹ,…………………… ……………………….. ……………………….. |
học sinh, ……………………….. ……………………….. |
cầu thủ. ……………………….. ……………………….. |
Trả lời:
Trong gia đình |
Trong trường học |
Trong trận bóng đá |
mẹ, bố, ông, bà, anh, chị, em, cháu,.. |
thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, bạn bè, học sinh, sinh viên,... |
cầu thủ, tiền vệ, thủ môn, hậu vệ, tiền đạo,... |
Bài 3 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Điền danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên vào chỗ trống:
Buổi sáng, mặt trời tỏa …………. gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu ……….. đen kéo tới, che kín bầu trời. ………….. Cuồn cuộn thổi. …………… lóe lên từng hồi sáng rực. ……………. nổ đì đùng. Rồi …………… ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Trả lời:
- (1): nắng
- (2): mây
- (3): Gió
- (4): Chớp
- (5): Sấm
- (6): mưa
Bài 4 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày |
|
b. Chỉ một ngày trong tuần |
|
c. Chỉ một mùa trong năm |
Trả lời:
a. Chỉ một buổi trong ngày |
a. Sáng nay, tôi đi học với bạn Linh hàng xóm. |
b. Chỉ một ngày trong tuần |
b. Vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi dã ngoại cùng nhau. |
c. Chỉ một mùa trong năm |
c. Mùa hè tới, là lúc học sinh được nghỉ hè. |
Bài 5 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Gạch dưới danh từ chỉ sự vật không cùng loại trong mỗi nhóm.
a. vở, bút, giường, sách, tẩy
b. núi, đồi sông, nhà, biển
c. xe, quần, áo, khăn, mũ
Trả lời:
a. vở, bút, giường, sách, tẩy
b. núi, đồi, sông, nhà, biển
c. xe, quần, áo, khăn, mũ
Bài 6 (trang 18 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết đoạn văn 3-4 câu, mỗi câu có chứa ít nhất một danh từ chỉ đồ vật. Gạch dưới các danh từ đó.
Trả lời:
Vào dịp sinh nhật, bạn Thu đã tặng cho em một hộp bút chì màu. Nó có hình chữ nhật. Trên mặt hộp có in hình chú mèo máy Đô-ra-ê-mon. Ở bên trong có mười hai màu được xếp ngay ngắn. Hộp màu đã giúp em vẽ những bức tranh đẹp. Em rất thích hộp màu này.
Viết: Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến
Bài 1 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc lại đoạn văn em viết, ghi lại các lỗi cần sửa
Trả lời:
- Chú ý dùng các từ, các câu đúng hợp lí
- Khắc phục các lỗi về chính tả
Bài 2 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Ghi lại những điều em muốn học tập sau khi đọc bài của bạn.
Trả lời:
- Bài có nội dung hấp dẫn, mở bài cuốn hút, thú vị.
- Cách diễn đạt mạch lạc, logic, vẫn chứa cảm xúc.
Bài 3 (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Dựa vào các ý đã chỉnh sửa, viết lại một đoạn văn trong bài viết của em cho hay hơn.
Trả lời:
Đọc xong câu chuyện “Đồng hồ Mặt Trời”, em vô cùng yêu thích cậu bé I-sắc Niu-tơn. Trong câu chuyện, I-sắc Niu-tơn là một cậu bé thông minh, ham học hỏi. Dù còn nhỏ tuổi nhưng Niu-tơn đã có thể tự tay làm ra các món đồ chơi cầu kì mà cậu yêu thích. Đặc biệt, Niu-tơn còn có tài quan sát vô cùng tỉ mỉ, cẩn thận, chu đáo đến từng những chi tiết nhỏ xung quanh trong đời sống của cậu. Cậu đã ghi chép lại sự thay đổi về vị trí của chiếc bóng. Từ đó, chế tạo ra đồng hồ mặt trời. Đây là một sáng chế vô cùng hữu ích với bà con trong làng. Nhờ có chiếc đồng hồ mà mọi người có thể nhận biết được thời gian. Và cho đến tận bây giờ, đồng hồ vẫn là một đồ vật không thể thiếu trong đời sống của con người, nó đóng góp một phần không hề nhỏ, tạo tiền đề cho sự phát triển khác. Qua nhân vật, em học được sự kiên trì, sẵn sàng tích lũy kiến thức mọi lúc, mọi nơi.
Vận dụng
Bài tập (trang 19 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Viết các danh từ thích hợp với mỗi nhóm.
Danh từ chỉ động vật hoang dã |
Danh từ chỉ cây ăn quả |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… |
Trả lời:
Danh từ chỉ động vật hoang dã |
Danh từ chỉ cây ăn quả |
Hươu, cáo, hổ, sư tử, báo,… |
Cam, xoài, mít, dứa, dưa hấu,… |
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 4: Công chúa và người dẫn chuyện
Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè