Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 11.
Địa lí lớp 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
♦ Phạm vi lãnh thổ: Khu vực Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, có diện tích khoảng 4,5 triệu km, bao gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
♦ Vị trí địa lí
- Nằm ở phía đông nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 28°B đến 10°N và trong khoảng kinh độ từ 92°Đ đến 152°Đ.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp khu vực Đông Á;
+ Phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan;
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam giáp Ôxtrâylia và Ấn Độ Dương.
♦ Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội
- Thuận lợi:
+ Đông Nam Á là cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ôxtrâylia, nơi giao thoa giữa các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng tạo nên một khu vực có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế.
+ Khu vực Đông Nam Á có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua, đặc biệt có eo biển Ma-lắc-ca là một trong những đầu mối hàng hải lớn, góp phần vận chuyển hàng hóa từ châu Âu, châu Phi, Nam Á, Tây Nam Á đến Đông Á và ngược lại.
+ Là nơi giao thoa của các nền văn hóa lớn khiến khu vực Đông Nam Á có nền văn hóa đa dạng và đặc sắc.
- Khó khăn:
+ Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai, như: bão, động đất, núi lửa, sóng thần,...
+ Vị trí địa - chính trị quan trọng của Đông Nam Á đã ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trong khu vực.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
♦ Đông Nam Á lục địa:
- Địa hình:
+ Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam hoặc bắc - nam, gây khó khăn cho giao lưu kinh tế.
+ Có các đồng bằng châu thổ do các hệ thống sông lớn bồi đắp và mở rộng dần về phía biển, như: đồng bằng sông Hồng (Việt Nam), đồng bằng sông Mê Nam (Thái Lan), đồng bằng sông Xa-lu-en, đồng bằng sông I-ra oa-đi (Mianma), đồng bằng sông Mê Công...
- Đất: chủ yếu là đất feralit ở miền đồi núi và đất phù sa ở các đồng bằng, thuận lợi phát triển nền nông nghiệp với cơ cấu cây trồng đa dạng.
♦ Đông Nam Á hải đảo:
- Địa hình:
+ Chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa;
+ Các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...
- Đất: khá màu mỡ.
2. Khí hậu
♦ Đặc điểm khí hậu
- Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong các đới khí hậu xích đạo và nhiệt đới nên có nhiệt độ cao (trung bình từ 21°C đến 27C), độ ẩm lớn (trung bình trên 80%), lượng mưa nhiều (trung bình từ 1000 mm đến 2000 mm).
+ Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Philíppin có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Khu vực Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu xích đạo và cận xích đạo.
+ Ở các khu vực có địa hình núi cao, khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
♦ Ảnh hưởng
- Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, du lịch và cư trú.
- Khó khăn: chịu ảnh hưởng của thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt,...
- Biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng đang trực tiếp ảnh hưởng đến nhiều quốc gia, đặc biệt ở các khu vực ven biển.
3. Sông, hồ
♦ Sông:
- Đặc điểm:
+ Đông Nam Á lục địa, có mạng lưới sông ngòi dày đặc với nhiều sông lớn như: Mê Công, Iraoađi, Hồng, Mê Nam,... Chế độ nước sông theo mùa.
+ Đông Nam Á hải đảo, sông thường ngắn và có nhiều nước.
- Vai trò:
+ Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất;
+ Là địa bàn đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản;
+ Một số sông có tiềm năng lớn về thủy điện, giao thông vận tải....
♦ Hồ:
- Đặc điểm: Đông Nam Á có nhiều hồ tự nhiên, như: hồ Tônlê Sáp (Campuchia), hồ Inlê (Mianma), hồ Mêra (Malaixia), hồ Tôba (Inđônêxia),...
- Vai trò:
+ Điều tiết dòng chảy.
+ Là nơi trữ nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất;
+ Phát triển hoạt động khai và nuôi trồng thuỷ sản;
+ Nhiều hồ có cảnh quan đẹp thuận lợi để phát triển du lịch...
4. Sinh vật
- Đông Nam Á là khu vực có tài nguyên sinh vật và mức độ đa dạng sinh học phong phú bậc nhất thế giới.
- Diện tích rừng nhiệt đới của Đông Nam Á khoảng 2 triệu km2 với hai hệ sinh thái chính là: rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, trữ lượng lớn như lim, nghiến, táu,... Đây là cơ sở quan trọng để cung cấp nguồn nguyên, vật liệu cho các ngành kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài nguyên sinh vật trong khu vực đang bị khai thác quá mức, đặc biệt là nạn phá rừng để lấy gỗ và đất cho canh tác nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách tại nhiều quốc gia.
5. Khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản của Đông Nam Á đa dạng, nhiều loại có trữ lượng lớn như thiếc, than đá, sắt, bộ-xít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- Khoáng sản là tài nguyên quan trọng cung cấp nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp: nhiệt điện, luyện kim, hoá dầu,... và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cho nhiều nước.
6. Biển
- Đông Nam Á có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương;
- Vùng biển Đông Nam Á giàu hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vịnh biển có thể xây dựng các cảng nước sâu,... tạo thuận lợi cho hầu hết quốc gia trong khu vực phát triển các ngành kinh tế biển.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
♦ Đặc điểm
- Quy mô sân số: Đông Nam Á có số dân đông, chiếm khoảng 8% số dân thế giới (năm 2020, dân số Đông Nam Á đạt 668.4 triệu người).
- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: có xu hướng giảm nhưng vẫn còn ở mức cao.
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu giới tính tương đối cân bằng. Năm 2020, tỉ lệ nam chiếm 49,98% và tỉ lệ nữ chiếm 50,02% tổng số dân.
+ Nhìn chung, khu vực Đông Nam Á có cơ cấu dân số trẻ. Tuy nhiên, một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số.
- Thành phần dân cư: Đông Nam Á có nhiều nhóm dân tộc khác nhau.
+ Đông Nam Á lục địa là nơi cư trú của người Việt, Thái, Miến Điện,...
+ Người Mã Lai là nhóm dân tộc lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
+ Người Hoa sinh sống rải rác trên toàn khu vực, tập trung nhiều hơn ở khu vực Đông Nam Á hải đảo.
- Mật độ dân số: mật độ dân số trung bình là 148 người/km (năm 2020); dân cư phân bố không đồng đều giữa các khu vực và giữa các quốc gia:
+ Đồng bằng và các vùng ven biển có dân cư tập trung đông, vùng núi có dân cư thưa thớt.
+ Xingapo là nước có mật độ dân số cao nhất (8 019 người/km2), Lào là nước có mật độ dân số thấp nhất (32 người/km2) khu vực năm 2020.
- Vấn đề đô thị hóa:
+ Tỉ lệ dân thành thị của khu vực chưa cao (năm 2020 là 49%), có sự phân hóa giữa các quốc gia và có xu hướng tăng nhanh ở nhiều quốc gia (Philíppin, Inđônêxia).
+ Các siêu đô thị của khu vực bao gồm: Manila (Philíppin), Băng Cốc (Thái Lan), Giacácta (Inđônêxia).
♦ Ảnh hưởng
- Thuận lợi:
+ Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn.
+ Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất.
+ Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Hạn chế:
+ Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm.
+ Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp.
+ Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải.
2. Xã hội
♦ Đặc điểm
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân các nước có nhiều nét tương đồng.
- Có sự xuất hiện của hầu hết các tôn giáo lớn trên thế giới như: Thiên chúa giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo...
- Mức sống của người dân các nước trong khu vực và giữa các bộ phận dân cư trong một nước vẫn còn chênh lệch nhiều. Xingapo, Brunây là những nước có mức sống cao nhất trong khu vực.
- Khu vực Đông Nam Á có tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.
♦ Ảnh hưởng
- Sự tương đồng về nhiều mặt trong đời sống văn hóa là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Sự ổn định về chính trị - xã hội là điều kiện thuận lợi để các quốc gia trong khu vực giao lưu hợp tác và phát triển kinh tế - xã hội.
B. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Câu 1. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á hải đảo?
A. Việt Nam.
B. Cam-pu-chia.
C. Xin-ga-po.
D. Mi-an-ma.
Chọn C
Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma) và Đông Nam Á hải đảo (Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê).
Câu 2. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía nam Việt Nam, phía nam Lào.
B. Phía bắc của Lào, phía bắc Mi-an-ma.
C. Phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam.
D. Phía bắc Phi-lip-pin, phía nam Việt Nam.
Chọn C
Một phần lãnh thổ phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ đại lục Trung Quốc thổi về.
Câu 3. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu
A. cận xích đạo.
B. cận nhiệt đới.
C. ôn đới lục địa.
D. nhiệt đới gió mùa.
Chọn D
Khí hậu Đông Nam Á phân hóa đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Phần lớn Đông Nam Á lục địa và phần lớn lãnh thổ Phi-líp-pin có khí hậu nhiệt đới với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.
Câu 4. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ dân cư ở Đông Nam Á phân bố không đều?
A. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
B. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới và ở một số khu vực.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan, đặc biệt là ở Việt Nam và Lào.
Chọn C
Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở việc dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển và thưa thớt ở vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo,…
Câu 5. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là
A. bán đảo Đông Dương.
B. bán đảo Mã Lai.
C. bán đảo Trung - Ấn.
D. bán đảo Tiểu Á.
Chọn C
Các nước Đông Nam Á lục địa nằm giữa Trung Quốc và Ấn Độ nên còn có tên gọi khác là Bán đảo Trung - Ấn.
Câu 6. Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Nam Đại Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Chọn A
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam của châu Á, phía bắc giáp khu vực Đông Á, phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ô-xtrây-li-a và Ấn Độ Dương.
Câu 7. Đông Nam Á là cầu nối lục địa
A. Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
B. Phi với lục địa Ô-xtrây-li-a.
C. Nam Mĩ với lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Phi với lục địa Á - Âu.
Chọn A
Đông Nam Á có vị trí đặc biệt quan trọng, nằm trên con đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương; là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á với khu vực Đông Á; nối lục địa Á - Âu với Ô-xtrây-li-a.
Câu 8. Khu vực Đông Nam Á bao gồm có
A. 12 quốc gia.
B. 11 quốc gia.
C. 10 quốc gia.
D. 13 quốc gia.
Chọn B
Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma) và Đông Nam Á hải đảo (Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê).
Câu 9. Khu vực Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng, tài nguyên biển giàu có khoáng sản.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh, khí hậu phân hóa đa dạng.
D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nhưng chủ yếu đổi núi thấp, nhiều sông lớn.
Chọn A
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú và mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 10. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
A. Xin-ga-po.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Thái Lan.
D. Phi-lip-pin.
Chọn C
Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, có diện tích khoảng 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma) và Đông Nam Á hải đảo (Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-lip-pin và Ti-mo Lét-xtê).
Câu 11. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Mi-an-ma.
B. Phía nam Việt Nam.
C. Phía bắc của Lào.
D. Phía bắc Phi-lip-pin.
Chọn A
Một phần lãnh thổ phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ đại lục Trung Quốc thổi về.
Câu 12. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tập trung rất nhiều loại khoáng sản và khí hậu thuận lợi.
B. Là nơi đông dân nhất thế giới, nhiều thành phần dân tộc.
C. Nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh và giàu có nguồn tài nguyên.
Chọn C
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì khu vực này là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 13. Khu vực Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do
A. diện tích rừng rộng lớn.
B. giàu có về khoáng sản.
C. vùng biển nhiều thủy sản.
D. có nền kinh tế phát triển.
Chọn B
Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do khu vực này giàu có về tài nguyên khoáng sản với một số loại khoáng sản chủ yếu là than, khí tự nhiên, dầu mỏ, sắt, đồng,…
Câu 14. Khu vực Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Đồng bằng rộng lớn.
B. Núi và cao nguyên.
C. Các thung lũng rộng.
D. Đồi núi và núi lửa.
Chọn D
Đông Nam Á hải đảo: Địa hình chủ yếu là núi trẻ với nhiều núi lửa; các đồng bằng phần lớn nhỏ hẹp nằm ven biển, một số đồng bằng lớn có ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê,...
Câu 15. Khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là
A. có địa hình núi hiểm trở.
B. không có đồng bằng lớn.
C. lượng mưa trong năm nhỏ.
D. xuất hiện nhiều thiên tai.
Chọn D
Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai như bão, lũ lụt, sóng thần, núi lửa,…
Video bài giảng Địa lí 11 Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 10: Thực hành viết báo cáo về sự phát triển công nghiệp của Cộng hoà liên bang Đức
Lý thuyết Bài 11: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Lý thuyết Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á
Lý thuyết Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
Lý thuyết Bài 14: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á